Giá lúa gạo hôm nay 30/11: Thị trường tăng nhẹ ở nhiều mặt hàng. |
Tại nhiều địa phương hôm nay, giá lúa neo cao, lượng ít, nhu cầu mua lúa thơm chủ yếu. Tại An Giang, nhu cầu mua lúa Thu Đông có lai rai với lúa thơm, giá lúa neo cao. Tại Cà Mau lúa thu hoạch lai rai, nhu cầu mua lúa thơm chủ yếu.
Khu vực Tiền Giang và Bến Tre
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 9.100 - 9.300 |
Đài thơm 8 | 9.200 - 9.400 |
OM 5451 | 8.200 - 8.400 |
Nàng Hoa | 8.400 - 8.600 |
OM 380 | 7.000 - 7.400 |
Lúa Nhật | 7.900 - 8.100 |
ST24 - ST25 | 11.700 - 12.600 |
OM 34 | 6.800 - 7.000 |
OM 4900 | 7.400 - 7.700 |
Khu vực Cà Mau và Đồng Tháp
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 8.900 - 9.200 |
RVT | 7.800 - 8.200 |
Đài thơm 8 | 9.000 - 9.400 |
OM 34 | 6.700 - 7.000 |
OM 380 | 6.900 - 7.200 |
Nàng Hoa | 8.400 - 8.700 |
ST24 - ST25 | 11.700 - 12.700 |
IR50404 | 7.300 - 7.500 |
Khu vực Cần Thơ, Hậu Giang và Long An
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 9.000 - 9.200 |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.200 |
OM 5451 | 8.200 - 8.400 |
Nàng Hoa | 8.400 - 8.600 |
OM 34 | 6.800 - 7.000 |
IR 50404 | 7.300 - 7.500 |
ST24 - ST25 | 11.500 - 11.700 |
Khu vực Bạc Liêu, An Giang và Kiên Giang
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 9.000 - 9.500 |
Đài thơm 8 | 9.100 - 9.500 |
OM 4900 | 7.800 - 7.900 |
OM 5451 | 7.800 - 8.500 |
ST24 - ST25 | 12.000 - 12.700 |
Lúa Nhật | 7.900 - 8.100 |
Nàng Hoa | 8.400 - 8.700 |
OM 380 | 7.000 - 7.200 |
Japonica | 7.700 - 8.500 |
OM34 | 6.800 - 7.200 |
IR 50404 (tươi) | 7.600 - 7.900 |
Bên cạnh đó, thị trường nếp ổn định so với ngày hôm qua 29/11, thị trường đi ngang.
Giống nếp | Giá (đồng/ kg) |
Nếp IR 4625 | 8.200 - 8.400 |
Nếp Long An 3 tháng khô | 9.800 - 10.000 |
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng lai rai, ít gạo, kho mua vào đều, gạo thơm và dẻo đẹp giá cao.
Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), gạo về lượng lai rai, kho mua vào đều, giá mua vững với gạo ngang, gạo thơm đẹp kho mua nhích nhẹ. Gạo chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo nguyên liệu lượng ít, giao dịch bình ổn, gạo đẹp kho khó mua được hàng. Gạo thơm và dẻo đẹp giá cao.
Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá nhích 100 đồng/kg, đa số mặt gao yếu, ít gạo đẹp
Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo không ghi nhận có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ so với hôm qua. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất.
Giống gạo | Giá (đồng/ kg) |
Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo Trắng | 16.000 - 17.500 |
Gạo Thường | 16.000 - 17.000 |
Gạo Thơm | 20.000 - 22.000 |
Gạo Jasmine | 17.000 - 18.000 |
Gạo Nàng Hoa | 21.500 |
Gạo Tẻ thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
Gạo Hương Lài | 23.000 |
Gạo Thơm Đài Loan | 21.000 |
Gạo Nhật | 22.500 |
Gạo Sóc thường | 18.500 |
Gạo Sóc Thái | 21.000 |
Với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở NN&PTNT gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 10.200 - 10.300 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 tăng nhẹ 100 đồng/kg dao động ở mức 12.300 - 12.500 đồng/kg.
Giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.800 - 9.400 đồng/kg; giá tấm thơm tiếp tục dao động ở mốc 9.200 - 9.400 đồng/kg; giá cám tăng 200 đồng/kg dao động ở mốc 5.800 - 6.000 đồng/kg.
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 524 USD/tấn.
Gạo 25% tấm ở mức 485 USD/tấn.
Gạo 100% tấm giữ ở mức 410 USD/tấn.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá xuất khẩu gạo 5% tấm của Việt Nam hiện ở mức 524 USD/tấn, cao hơn gạo cùng loại của Thái Lan, Ấn Độ lần lượt là 38 USD/tấn và 80 USD/tấn. Tuy nhiên, so với trước khi Ấn Độ gỡ bỏ lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng thường (phi basmati) thì giá gạo xuất khẩu của hầu hết các quốc gia đều giảm từ 38-50 USD/tấn. Để giữ giá gạo xuất khẩu trong thời gian tới, ngành lúa gạo Việt Nam cần chủ động phương án sản xuất và tiêu thụ phù hợp.