Giá lúa gạo hôm nay 29/11: Thị trường trong nước và xuất khẩu ổn định. |
Giá lúa trong nước
Theo khảo sát tại nhiều địa phương hôm nay, nông dân đang neo giá bán cao, lượng ít, giao dịch cầm chừng.
Tại An Giang, Kiên Giang nhu cầu mua có đều đối với lúa thơm, các loại khác giao dịch chốt lai rai.
Tại Sóc Trăng thu hoạch khá hơn, giao dịch mới có lai rai.
Tại Long An, nhu cầu mua lúa Thu Đông chậm, giá lúa vững.
Tại Đồng Tháp, lúa Thu Đông còn lại lượng ít, giá vững, giao dịch cầm chừng.
Khu vực Bến Tre và Cà Mau
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 8.900 - 9.100 |
Đài thơm 8 | 8.800 - 9.200 |
OM 5451 | 8.200 - 8.400 |
Nàng Nhen | 7.500 - 8.000 |
OM 380 | 7.200 - 7.400 |
OM 4900 | 7.400 - 7.700 |
Khu vực Tây Ninh và Đồng Tháp
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 8.900 - 9.200 |
RVT | 7.800 - 8.000 |
OM 6976 | 7.700 - 8.000 |
Nàng Hoa 9 | 8.500 - 8.600 |
ST24 - ST21 | 11.400 - 11.600 |
IR50404 | 7.400 - 7.600 |
Khu vực Cần Thơ và Long An
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 8.900 - 9.200 |
Lúa Nhật | 7.900 - 8.200 |
OM 5451 | 7.800 - 8.200 |
Nàng Hoa 9 | 8.200 - 8.400 |
OM 5166 | 7.600 - 8.000 |
ST24 - ST25 | 11.500 - 11.700 |
Khu vực Bạc Liêu và An Giang
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 7347 | 7.800 - 7.900 |
OC 10 | 7.800 - 7.900 |
ST24 - ST25 | 11.600 - 12.000 |
Nàng Hoa 9 | 8.400 - 8.600 |
OM 18 | 9.100 - 9.300 |
Japonica (J02) | 7.400 - 7.700 |
Khang Dân 18 | 8.100 - 8.200 |
IR 50404 (tươi) | 7.600 - 7.800 |
Bên cạnh đó, thị trường nếp ổn định so với ngày hôm qua 28/11, thị trường đi ngang.
Giống nếp | Giá (đồng/ kg) |
Nếp IR 4625 | 8.200 - 8.400 |
Nếp Long An 3 tháng khô | 9.800 - 10.000 |
Giá gạo trong nước
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng lai rai, ít gạo, kho mua vào đều, gạo thơm và dẻo đẹp giá cao.
Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) gạo có lai rai, đa số mặt gạo yếu, ít gạo đẹp, giá ổn định. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp) lượng về lai rai, các Kho hỏi mua nhiều hơn gạo. Tại Lấp Vò, ít gạo, kho mua vào đều, giá mua vững.
Gạo chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo nguyên liệu có lượng ít, giao dịch bình ổn, gạo đẹp vẫn khó mua được hàng. Gạo thơm và dẻo đẹp giá cao.
Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo không ghi nhận có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ so với hôm qua. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất.
Giống gạo | Giá (đồng/ kg) |
Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo Trắng | 16.000 - 17.500 |
Gạo Thường | 16.000 - 17.000 |
Gạo Thơm | 20.000 - 22.000 |
Gạo Jasmine | 17.000 - 18.000 |
Gạo Nàng Hoa | 21.500 |
Gạo Tẻ thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
Gạo Hương Lài | 23.000 |
Gạo Thơm Đài Loan | 21.000 |
Gạo Nhật | 22.500 |
Gạo Sóc thường | 18.500 |
Gạo Sóc Thái | 21.000 |
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu IR 504 hôm nay giảm dao động ở mức 10.200 - 10.300 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 12.300 - 12.400 đồng/kg.
Mặt hàng phụ phẩm
Giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.700 - 9.400 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm giảm 100 đồng/kg dao động ở mốc 9.200 - 9.400 đồng/kg; giá cám khô giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 5.700 - 5.800 đồng/kg.
Tại thị trường xuất khẩu
Hôm nay giá gạo xuất khẩu giữ ở mức ổn định như hôm qua.
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 522 USD/tấn.
Gạo 25% tấm ở mức 485 USD/tấn.
Gạo 100% tấm giữ ở mức 410 USD/tấn.