Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng tăng nhẹ đối với cả mặt hàng lúa và gạo. Tuy nhiên, thị trường giao dịch vẫn trầm lắng.
Giá lúa gạo hôm nay 10/11: Thị trường đồng loạt tăng nhẹ. |
Giá lúa khô
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 10.100 |
Đài thơm 8 | 10.900 |
OM 5451 | 9.500 |
RVT | 10.100 |
OM 380 - OM 34 | 8.100 |
ST24 - ST24 | 14.300 |
Khu vực Kiên Giang, Tiền Giang, Sóc Trăng
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
IR 50504 | 6.900 - 7.400 |
OM 380 | 6.500 - 7.000 |
OM 5451 | 7.600 - 8.000 |
Đài thơm 8 | 8.000 - 8.300 |
OM 18 | 8.100 - 8.500 |
OM 4900 | 7.500 - 7.800 |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 |
ST24 - ST25 | 11.500 - 12.500 |
Nàng Hoa | 7.700 - 8.000 |
Khu vực An Giang, Đồng Tháp, Long An - Tây Ninh, Cần Thơ và Hậu Giang
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 34 | 6.600 - 6.800 |
OM 18 | 8.400 - 8.700 |
OM 5451 | 7.800 - 8.000 |
OM 4900 | 7.600 - 7.900 |
OM 380 | 6.700 - 7.000 |
IR 50404 | 7.000 - 7.400 |
ST24 - ST25 | 11.700 - 12.500 |
RVT | 7.900 - 8.400 |
Lúa Nhật | 7.700 - 8.000 |
Đài thơm 8 | 8.300 - 8.600 |
Nàng Hoa | 7.500 - 8.000 |
Bên cạnh đó, thị trường nếp ổn định so với ngày hôm qua, thị trường đi ngang.
Giống nếp | Giá (đồng/ kg) |
Long An IR 4625 (khô) | 9.600 - 9.800 |
Long An IR 4625 (tươi) | 7.800 - 7.900 |
Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo không ghi nhận có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất.
Giống gạo | Giá (đồng/ kg) |
Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo Trắng | 16.000 - 17.500 |
Gạo Thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm | 17.000 - 23.000 |
Gạo Jasmine | 18.000 - 20.000 |
Gạo Nàng Hoa | 21.500 |
Gạo Tẻ thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
Gạo Hương Lài | 23.000 |
Gạo Thơm Đài Loan | 21.000 |
Gạo Nhật | 22.500 |
Gạo Sóc thường | 18.500 |
Gạo Sóc Thái | 21.000 |
Giá gạo ghi nhận không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua. Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu giữ mức 10.400 - 10.550 đồng/kg. Trong khi đó, gạo thành phẩm IR 504 ở mức 12.400 - 12.550 đồng/kg ổn định so với ngày hôm qua.
Giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.900 - 9.500 đồng/kg. Hiện, giá tấm OM 5451 ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg; giá cám khô ở mức 6.900 - 7.050 đồng/kg.
Hôm nay giá gạo xuất khẩu giữ ở mức ổn định như hôm qua.
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 524 USD/tấn.
Gạo 25% tấm ở mức 495 USD/tấn.
Gạo 100% tấm giữ ở mức 427 USD/tấn.