![]() |
| Dự báo giá vàng 31/10/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 30/10/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng miếng trong nước đồng loạt giảm mạnh sau nhiều phiên neo cao. Tập đoàn DOJI và Công ty SJC cùng niêm yết giá vàng miếng ở mức 144,6 – 146,6 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều so với hôm qua. Tại hệ thống Mi Hồng, giá vàng SJC được điều chỉnh về 145,1 – 146,6 triệu đồng/lượng, giảm tới 2 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 145,3 – 146,6 triệu đồng/lượng, tương ứng mức giảm 1,8 triệu đồng/lượng chiều mua và 1,5 triệu đồng/lượng chiều bán. Phú Quý cũng hạ giá còn 144 – 146,6 triệu đồng/lượng, giảm 1,6 – 1,5 triệu đồng/lượng so với hôm qua. Tại ACB, giá vàng miếng giữ cùng biên độ 144,6 – 146,6 triệu đồng/lượng, giảm 1,5 triệu đồng/lượng mỗi chiều.
Ở phân khúc vàng nhẫn, DOJI niêm yết nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 ở mức 143,5 – 146,5 triệu đồng/lượng, giảm 1,1 triệu đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu niêm yết vàng nhẫn ở ngưỡng 145,3 – 148,3 triệu đồng/lượng, giảm 1,2 triệu đồng/lượng.
Như vậy, biên độ giảm từ 1,1 đến 2 triệu đồng/lượng cho thấy đà hạ nhiệt rõ rệt của thị trường vàng trong nước sau giai đoạn tăng nóng, phản ánh sự điều chỉnh theo xu hướng giảm của giá vàng thế giới và tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trong nước.
| 1. PNJ - Cập nhật: 30/10/2025 16:20 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 144,700 ▼300K | 147,700 ▼300K |
| Hà Nội - PNJ | 144,700 ▼300K | 147,700 ▼300K |
| Đà Nẵng - PNJ | 144,700 ▼300K | 147,700 ▼300K |
| Miền Tây - PNJ | 144,700 ▼300K | 147,700 ▼300K |
| Tây Nguyên - PNJ | 144,700 ▼300K | 147,700 ▼300K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 144,700 ▼300K | 147,700 ▼300K |
| 2. AJC - Cập nhật: 30/10/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 14,580 ▼30K | 14,780 ▼30K |
| Miếng SJC Nghệ An | 14,580 ▼30K | 14,780 ▼30K |
| Miếng SJC Thái Bình | 14,580 ▼30K | 14,780 ▼30K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,480 ▼30K | 14,780 ▼30K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,480 ▼30K | 14,780 ▼30K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,480 ▼30K | 14,780 ▼30K |
| NL 99.99 | 13,880 ▼90K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 13,880 ▼90K | |
| Trang sức 99.9 | 13,870 ▼90K | 14,770 ▼30K |
| Trang sức 99.99 | 13,880 ▼90K | 14,780 ▼30K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,458 ▼3K | 14,782 ▼30K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,458 ▼3K | 14,783 ▼30K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,436 ▼2K | 1,461 ▼2K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,436 ▼2K | 1,462 ▼2K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,421 ▼2K | 1,451 ▼2K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 139,163 ▼198K | 143,663 ▼198K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 101,486 ▼150K | 108,986 ▼150K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 91,328 ▼136K | 98,828 ▼136K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 8,117 ▼73175K | 8,867 ▼79925K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 77,252 ▼116K | 84,752 ▼116K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 53,163 ▼83K | 60,663 ▼83K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,458 ▼3K | 1,478 ▼3K |
Chiều 30/10, giá vàng thế giới tiếp tục giảm mạnh sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) quyết định hạ lãi suất cơ bản thêm 0,25 điểm %, xuống mức 3,75–4%. Theo Kitco, lúc 15h (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay đứng ở 3.970,15 USD/ounce, giảm 25,23 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank (26.345 VND/USD), vàng thế giới tương đương khoảng 126,1 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí), thấp hơn vàng miếng trong nước tới 20,5 triệu đồng/lượng.
Dù Fed giảm lãi suất thường là tín hiệu hỗ trợ cho vàng, song đồng USD lại tăng mạnh, khiến giá kim loại quý đảo chiều. Trước đó, giá vàng có lúc bật tăng hơn 60 USD/ounce nhưng nhanh chóng lao dốc do áp lực chốt lời. Tại thị trường trong nước, giá vàng Bảo Tín Minh Châu được giao dịch quanh 152,4 – 156,4 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm gần 4 triệu đồng/lượng so với hôm qua và mất hơn 20 triệu đồng so với đỉnh 177 triệu đồng/lượng đầu tuần.
Trên “phố vàng” Trần Nhân Tông (Hà Nội), không còn cảnh xếp hàng mua vàng như những ngày trước, giao dịch trầm lắng hơn. Bảo Tín Minh Châu sáng nay chỉ mở bán hơn một tiếng rồi thông báo “hết hàng”, giới hạn tối đa 5 chỉ mỗi khách. Đà giảm sâu của vàng đang phản ánh tâm lý dè chừng của thị trường trước các biến động mạnh của đồng USD và chính sách tiền tệ Mỹ.
Giá vàng hôm nay 28/10/2025 ghi nhận giá vàng trong nước đồng loạt giảm mạnh ở hầu hết các thương hiệu, giá vàng thế giới cũng giảm mạnh. |
Giá vàng hôm nay 29/10/2025 ghi nhận giá vàng trong nước giảm sâu, giá vàng thế giới giảm nhẹ so với sáng hôm qua, niêm yết quanh ngưỡng 3.972 USD/ounce. |
Giá vàng hôm nay 30/10/2025 ghi nhận giá vàng trong nước bật tăng mạnh, giá vàng thế giới quay đầu giảm. |