![]() |
Dự báo giá vàng 29/4/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 28/4/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 117,5–119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở ngưỡng 117,5–119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều. Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 116,0 - 119,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và chiều bán ra so với đầu giờ sáng. Chênh lệch giá mua vào - bán ra ở ngưỡng 3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC tại Tập đoàn DOJI cũng giảm tương tự, niêm yết ở ngưỡng 117,5–119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 1,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại PNJ giảm sâu, niêm yết ở mức 112,5–115,5 triệu đồng/lượng, giảm 2 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng SJC tại Phú Quý cũng giảm mạnh, niêm yết ở mức 117,0–119,5 triệu đồng/lượng, giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Dưới xu hướng giảm rõ rệt, thị trường vàng đang biến động mạnh, mở ra cơ hội cho nhà đầu tư rà soát chiến lược và ra quyết định thận trọng; việc theo dõi sát diễn biến giá sẽ giúp nắm bắt kịp thời cơ hội trong giai đoạn nhiều biến chuyển này.
1. DOJI - Cập nhật: 28/04/2025 11:13 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 117,500 ▼1500K | 119,500 ▼1500K |
AVPL/SJC HCM | 117,500 ▼1500K | 119,500 ▼1500K |
AVPL/SJC ĐN | 117,500 ▼1500K | 119,500 ▼1500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,230 ▼150K | 11,410 ▼150K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,220 ▼150K | 11,400 ▼150K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 112.500 ▼2000K | 115.500 ▼2000K |
TPHCM - SJC | 117.500 ▼1500K | 119.500 ▼1500K |
Hà Nội - PNJ | 112.500 ▼2000K | 115.500 ▼2000K |
Hà Nội - SJC | 117.500 ▼1500K | 119.500 ▼1500K |
Đà Nẵng - PNJ | 112.500 ▼2000K | 115.500 ▼2000K |
Đà Nẵng - SJC | 117.500 ▼1500K | 119.500 ▼1500K |
Miền Tây - PNJ | 112.500 ▼2000K | 115.500 ▼2000K |
Miền Tây - SJC | 117.500 ▼1500K | 119.500 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 112.500 ▼2000K | 115.500 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.500 ▼1500K | 119.500 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 112.500 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.500 ▼1500K | 119.500 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 112.500 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 112.500 ▼2000K | 115.500 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 112.500 ▼2000K | 115.500 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.500 ▼2000K | 115.000 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 112.390 ▼1990K | 114.890 ▼1990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 111.680 ▼1980K | 114.180 ▼1980K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 111.450 ▼1980K | 113.950 ▼1980K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 78.900 ▼1500K | 86.400 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 59.930 ▼1170K | 67.430 ▼1170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.490 ▼830K | 47.990 ▼830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 102.940 ▼1830K | 105.440 ▼1830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.800 ▼1220K | 70.300 ▼1220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.400 ▼1300K | 74.900 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 70.850 ▼1360K | 78.350 ▼1360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.780 ▼750K | 43.280 ▼750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.600 ▼660K | 38.100 ▼660K |
3. AJC - Cập nhật: 28/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,170 ▼200K | 11,690 ▼200K |
Trang sức 99.9 | 11,160 ▼200K | 11,680 ▼200K |
NL 99.99 | 11,170 ▼200K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,170 ▼200K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,400 ▼200K | 11,700 ▼200K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,400 ▼200K | 11,700 ▼200K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,400 ▼200K | 11,700 ▼200K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,750 ▼150K | 11,950 ▼150K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,750 ▼150K | 11,950 ▼150K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,750 ▼150K | 11,950 ▼150K |
Tính đến 17h ngày 28/4 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay trên Kitco dừng tại mốc ở mức 3.284,31 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.200 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 103,91 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí).
Giá vàng thế giới giảm khi căng thẳng thương mại Mỹ-Trung có dấu hiệu hạ nhiệt, làm giảm nhu cầu trú ẩn an toàn và thúc đẩy tâm lý chuộng tài sản rủi ro. Đồng USD mạnh lên càng gây áp lực khiến giá vàng giao ngay lùi về 3.292,11 USD/ounce, sau khi từng đạt đỉnh 3.500,05 USD trước đó.
Thị trường hiện đang thận trọng theo dõi loạt dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ trong tuần này, như báo cáo việc làm và chi tiêu tiêu dùng cá nhân, để dự đoán hướng đi tiếp theo của chính sách tiền tệ Fed, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến diễn biến giá vàng và các kim loại quý khác.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ giảm trong phiên giao dịch sáng 29/4.
Giá vàng hôm nay 26/4/2025 ghi nhận giá vàng trong nước được điều chỉnh giảm. Giá vàng thế giới giảm mạnh khi căng thẳng thương mại đang có dấu hiệu hạ nhiệt. |
Giá vàng hôm nay 27/4/2025 ghi nhận trong nước tăng nhẹ. Trong khi đó, giá vàng thế giới tiếp tục xu hướng giảm, hiện giao dịch quanh mức 3.320 USD/ounce. |
Giá vàng hôm nay 28/4/2025 ghi nhận trong nước ơ mức cao. Trong khi đó, giá vàng thế giới tiếp tục xu hướng giảm, hiện giao dịch quanh mức 3.280 USD/ounce. |