![]() |
Dự báo giá vàng 22/4/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 21/4/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng niêm yết ở mức 116 triệu đồng/lượng mua vào và 118 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 4 triệu đồng/lượng cả chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng DOJI tại khu vực Hà Nội niêm yết ở mức 116 triệu đồng/lượng mua vào và 118 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 4 triệu đồng/lượng cả chiều mua vào và bán ra. Tương tự, giá vàng DOJI tại TP Hồ Chí Minh cũng tăng 4 triệu đồng ở cả hai chiều, giao dịch ở mức: 116 triệu đồng/lượng mua vào - 118 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng miếng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 116 triệu đồng/lượng mua vào và 118 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 4 triệu đồng/lượng cả chiều mua vào và bán ra. Vàng nhẫn tròn trơn được doanh nghiệp giao dịch ở mức 114,5 triệu đồng/lượng mua vào (tăng 3,7 triệu đồng/lượng) và 118 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 4 triệu đồng/lượng).
Giá vàng PNJ đang được mua vào ở mức 113,5 triệu đồng/lượng (tăng 4 triệu đồng/lượng) và bán ra ở mức 116,9 triệu đồng/lượng (tăng 3,4 triệu đồng/lượng).
Giá vàng Phú Quý SJC tăng 3,5 triệu đồng/lượng cả chiều mua vào và chiều bán ra, giao dịch ở mức: 115 triệu đồng/lượng mua vào và 117,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Như vậy, giá vàng miếng và vàng nhẫn trong nước chiều hôm nay tăng cao, với mức tăng cao nhất lên tới 4 triệu đồng/lượng.
1. DOJI - Cập nhật: 21/04/2025 10:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
AVPL/SJC HCM | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
AVPL/SJC ĐN | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,330 ▲400K | 11,610 ▲350K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,320 ▲400K | 11,600 ▲350K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
TPHCM - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Hà Nội - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Hà Nội - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Đà Nẵng - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Đà Nẵng - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Miền Tây - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Miền Tây - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 113.500 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 113.500 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 113.500 ▲4000K | 116.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.380 ▲3990K | 115.880 ▲3990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 112.670 ▲3970K | 115.170 ▲3970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.440 ▲3960K | 114.940 ▲3960K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.650 ▲3000K | 87.150 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.510 ▲2340K | 68.010 ▲2340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.910 ▲1670K | 48.410 ▲1670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.860 ▲3670K | 106.360 ▲3670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.410 ▲2440K | 70.910 ▲2440K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.050 ▲2600K | 75.550 ▲2600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.530 ▲2720K | 79.030 ▲2720K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.150 ▲1500K | 43.650 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.930 ▲1320K | 38.430 ▲1320K |
3. AJC - Cập nhật: 21/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,220 ▲400K | 11,790 ▲450K |
Trang sức 99.9 | 11,210 ▲400K | 11,780 ▲450K |
NL 99.99 | 11,220 ▲400K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,220 ▲400K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,450 ▲400K | 11,800 ▲450K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,450 ▲400K | 11,800 ▲450K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,450 ▲400K | 11,800 ▲450K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Tính đến 17h ngày 21/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới vừa lập đỉnh lịch sử mới ở mức 3.389,83 USD/oune, tăng 74,71 USD/oune, tương đương với mức tăng 2,25% trong 24 giờ qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, giá vàng thế giới có giá tương khoảng 105,116 triệu đồng/lượng.
Các chuyên gia cho rằng, thị trường vẫn đang trong cơn hoảng loạn tìm kiếm sự an toàn và vàng tiếp tục được hưởng lợi từ đó. Dòng tiền đang đổ vào vàng từ mọi phía, từ giới đầu cơ, từ các ngân hàng trung ương. Dự báo, giá vàng thế có thể tăng lên 3.434 USD/ounce khi nhìn vào biến động trên thị trường chứng khoán.
Theo đó, chuyên gia dự báo trong tuần này, thị trường vàng sẽ đón nhận một số thông tin kinh tế Mỹ như chỉ số PMI của ngành sản xuất và dịch vụ, doanh số bán nhà mới, đơn đặt hàng hàng hóa bền vững, đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần, doanh số bán nhà hiện hữu.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ tăng trong phiên giao dịch sáng 22/4.
Giá vàng hôm nay 19/4/2025 ghi nhận giá vàng trong nước tiếp tục duy trì chuỗi ngày tăng. Trên thị trường thế giới, giá vàng đảo chiều giảm do nhà đầu tư chốt lời khi giá tăng neo ở mức kỷ lục. |
Giá vàng hôm nay 20/4/2025 ghi nhận sau chuỗi ngày tăng mạnh, giá vàng trong nước bất ngờ giảm mạnh, với mức giảm cao nhất tới 6 triệu đồng. |
Giá vàng hôm nay 21/4/2025 ghi nhận giá vàng trong nước và thế giới có một tuần biến động với mức tăng kỉ lục. Các chuyên gia dự báo giá vàng tuần này khá lạc quan trong bối cảnh bất ổn toàn cầu chưa có điểm dừng. |