| Giá vàng hôm nay 2/12: Vàng trong nước và thế giới tăng cao, lập đỉnh mới Giá vàng hôm nay 3/12: Vàng nhẫn, vàng miếng đồng loạt giảm sâu Giá vàng hôm nay 4/12: Vàng nhẫn, vàng miếng tiếp đà giảm |
![]() |
| Giá vàng hôm nay 6/12 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 6/12/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC ở mức 150 triệu đồng/lượng mua vào và 152,5 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 600.000 đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn DOJI và vàng nhẫn PNJ đều giao dịch ở ngưỡng 150 triệu đồng/lượng mua vào và 153 triệu đồng/lượng bán ra (bằng giá hôm qua ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 151 - 154 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 1 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn Phú Quý giao dịch ở ngưỡng 150,3 triệu đồng/lượng mua vào và 153,3 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng miếng thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý đồng loạt tăng phi mã so với sáng hôm qua, giao dịch ở mức cao nhất là 153 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 154,9 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Riêng thương hiệu Phú Quý có giá mua vào thấp hơn các thương hiệu khác, giao dịch ở mức 151,9 triệu đồng/lượng mua vào và 154,9 triệu đồng/lượng bán ra.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 06/12/2025 08:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| Hà Nội - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| Đà Nẵng - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| Miền Tây - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| Tây Nguyên - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| 2. AJC - Cập nhật: 06/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,220 ▼70K | 15,420 ▼70K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,220 ▼70K | 15,420 ▼70K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,220 ▼70K | 15,420 ▼70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,000 ▼60K | 15,300 ▼60K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,000 ▼60K | 15,300 ▼60K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,000 ▼60K | 15,300 ▼60K |
| NL 99.99 | 14,130 ▼50K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,130 ▼50K | |
| Trang sức 99.9 | 14,550 ▼100K | 15,150 ▼100K |
| Trang sức 99.99 | 14,560 ▼100K | 15,160 ▼100K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,522 ▼7K | 15,422 ▼70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,522 ▼7K | 15,423 ▼70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,495 ▲1345K | 152 ▼1373K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,495 ▲1345K | 1,521 ▼5K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 148 ▼1337K | 151 ▼1364K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 145,005 ▲143550K | 149,505 ▲149355K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 105,911 ▼375K | 113,411 ▼375K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 9,534 ▼34K | 10,284 ▼34K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 84,769 ▼305K | 92,269 ▼305K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 80,692 ▼291K | 88,192 ▼291K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,623 ▼209K | 63,123 ▼209K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▼7K | 1,542 ▼7K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 6/12 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4197,30 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 37,12 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,408 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 135 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng đang hồi phục trong bối cảnh thị trường kỳ vọng Fed sẽ hạ lãi suất trong tuần tới. Ngay đầu phiên giao dịch quốc tế, vàng giao ngay tăng gần 0,9% và hướng tới mức tăng hơn 1% trong tuần; hợp đồng vàng tương lai tháng 2 cũng nhích lên, phản ánh tâm lý tích cực của nhà đầu tư. Theo chuyên gia Alex Ebkarian, giá vàng đang kiểm định lại vùng 4.200 USD/ounce sau nhiều phiên biến động, nhưng xu hướng chung vẫn nghiêng về tăng khi kỳ vọng chính sách tiền tệ nới lỏng gia tăng. Công cụ FedWatch cho thấy xác suất Fed giảm lãi suất đã lên tới hơn 87%, trở thành lực đỡ quan trọng cho vàng.
Thị trường cũng phản ứng tích cực với báo cáo tâm lý người tiêu dùng Mỹ tăng trong tháng 12, cùng kỳ vọng lạm phát ngắn hạn hạ nhiệt xuống mức thấp nhất từ đầu năm. Những yếu tố này củng cố quan điểm Fed sẽ bớt thắt chặt và tạo điều kiện cho giá vàng duy trì đà tăng. Tuy nhiên, nhu cầu vàng vật chất tại Ấn Độ và Trung Quốc chậm lại khi người mua chờ giá điều chỉnh.
Trong nhóm kim loại quý khác, bạc tăng mạnh trong tuần, còn bạch kim và palladium biến động nhẹ. Các chuyên gia nhận định giá vàng nhiều khả năng đi ngang trong ngắn hạn và chờ tín hiệu chính sách mới, nhưng triển vọng dài hạn vẫn tích cực với dự báo có thể tiến tới vùng 4.400 USD/ounce trong năm 2026.