![]() |
Giá vàng hôm nay 29/7: Vàng nhẫn trụ vững ở ngưỡng cao gần 120 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 29/7/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 ở mức 114,5 – 117 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi so với sáng hôm qua.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch vàng nhẫn ở mức 116 – 118,5 triệu đồng/lượng, ổn định ở cả hai chiều.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ ở ngưỡng 116 – 119 triệu đồng/lượng, ổn định ở cả hai chiều.
Bảo Tín Minh Châu vàng nhẫn ổn định ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở mức 116,2 - 119,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC giao dịch ở mức 115,1 – 118,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng các thương hiệu được mua vào ở mức 119,6 triệu đồng/lượng, bán ra ở mức 121,1 triệu đồng/lượng, không đổi so với sáng hôm qua.
Riêng vàng miếng thương hiệu Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 800.000 đồng so với các thương hiệu khác, niêm yết ở mức 118,8 triệu đồng/lượng mua vào và 121,1 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi so với sáng hôm qua.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu ổn định. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng ổn định.
1. DOJI - Cập nhật: 29/07/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 119,700 ▲100K | 121,200 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 119,700 ▲100K | 121,200 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 119,700 ▲100K | 121,200 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,840 ▼10K | 10,940 ▼10K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,830 ▼10K | 10,930 ▼10K |
2. PNJ - Cập nhật: 29/07/2025 15:39 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 115,000 ▼1000K | 117,900 ▼600K |
Hà Nội - PNJ | 115,000 ▼1000K | 117,900 ▼600K |
Đà Nẵng - PNJ | 115,000 ▼1000K | 117,900 ▼600K |
Miền Tây - PNJ | 115,000 ▼1000K | 117,900 ▼600K |
Tây Nguyên - PNJ | 115,000 ▼1000K | 117,900 ▼600K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 115,000 ▼1000K | 117,900 ▼600K |
3. AJC - Cập nhật: 29/07/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,290 ▼30K | 11,740 ▼30K |
Trang sức 99.9 | 11,280 ▼30K | 11,730 ▼30K |
NL 99.99 | 10,800 ▼13K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,800 ▼13K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,500 ▼30K | 11,800 ▼30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,500 ▼30K | 11,800 ▼30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,500 ▼30K | 11,800 ▼30K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,970 ▲10K | 12,120 ▲10K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,970 ▲10K | 12,120 ▲10K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,970 ▲10K | 12,120 ▲10K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,197 ▲1K | 12,122 ▲10K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,197 ▲1K | 12,123 ▲10K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,144 ▼1K | 1,169 ▲1052K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,144 ▼1K | 117 ▼1054K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,144 ▼1K | 1,163 ▼1K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 110,649 ▼99K | 115,149 ▼99K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 80,484 ▼75K | 87,384 ▼75K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 72,342 ▲65101K | 79,242 ▲71311K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 642 ▼63619K | 711 ▼70450K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 6,106 ▼55012K | 6,796 ▼61222K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 41,752 ▼42K | 48,652 ▼42K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,197 ▲1K | 1,212 ▲1K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 29/7 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3318,10 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 20,21 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.360 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 108,55 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới vừa trải qua phiên giảm mạnh, mất gần 1%, khi đồng USD tăng lên mức cao nhất trong vòng một tuần. Nguyên nhân chính đến từ tâm lý lạc quan của giới đầu tư sau khi Mỹ và EU đạt được thỏa thuận thương mại, qua đó làm giảm nhu cầu tìm đến các tài sản trú ẩn như vàng. Giá vàng giao ngay hiện giảm 0,91%, xuống 3.320,2 USD/ounce – mức thấp nhất kể từ ngày 9/7. Đồng USD mạnh khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn với nhà đầu tư nước ngoài, trong khi thị trường đang dồn sự chú ý vào cuộc họp chính sách của Fed kết thúc vào thứ Tư tới. Dù dự kiến Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong vùng 4,25–4,50%, kỳ vọng về đợt cắt giảm vào tháng 9 vẫn hiện hữu – yếu tố có thể hỗ trợ cho vàng trong trung hạn.
Theo khảo sát mới từ Reuters, giá vàng trung bình năm 2025 có thể đạt 3.220 USD/ounce, và năm 2026 là 3.400 USD. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia như Marc Chandler và Michael Moor cảnh báo nếu vàng mất mốc 3.321 USD, xu hướng giảm sâu về 3.250 USD là hoàn toàn khả thi. Dù đang điều chỉnh, các yếu tố dài hạn như rủi ro tài khóa Mỹ, nợ công và địa chính trị vẫn là “lớp nền” vững chắc cho vàng trong vai trò kênh phòng thủ. Nhà đầu tư được khuyến nghị theo dõi kỹ động thái của Fed và tận dụng nhịp giảm để tích lũy dài hạn.