![]() |
Giá vàng hôm nay 22/7: Vàng nhẫn đảo chiều "bật" tăng mạnh nhất 500.000 đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 22/7/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở ngưỡng 114,5 - 117 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đang được mua vào ở mức 116,1 - 118,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ mua vào ở ngưỡng 115,1 - 118 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Bảo Tín Minh Châu tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở mức 116,3 - 119,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC tăng200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện niêm yết ở mức 115 - 118 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng các thương hiệu đồng loạt niêm yết giá vàng miếng ở mức 120 - 121,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua.
Giá vàng miếng SJC giao dịch ở ngưỡng 120 - 121,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Phú Quý SJC niêm yết giá vàng miếng ở mức 119,2 - 121,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 22/07/2025 08:45 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 120,000 | 122,000 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 120,000 | 122,000 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 120,000 | 122,000 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,930 ▲50K | 11,010 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,920 ▲50K | 11,000 ▲50K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/07/2025 16:49 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 116.000 ▲900K | 119.000 ▲1000K |
TPHCM - SJC | 120.000 | 122.000 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 116.000 ▲900K | 119.000 ▲1000K |
Hà Nội - SJC | 120.000 | 122.000 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 116.000 ▲900K | 119.000 ▲1000K |
Đà Nẵng - SJC | 120.000 | 122.000 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 116.000 ▲900K | 119.000 ▲1000K |
Miền Tây - SJC | 120.000 | 122.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 116.000 ▲900K | 119.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 120.000 | 122.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 116.000 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 120.000 | 122.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 116.000 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 116.000 ▲900K | 119.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 116.000 ▲900K | 119.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 115.000 ▲500K | 117.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 114.880 ▲500K | 117.380 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 114.160 ▲500K | 116.660 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 113.930 ▲500K | 116.430 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.780 ▲380K | 88.280 ▲380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 61.390 ▲290K | 68.890 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.530 ▲210K | 49.030 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 105.230 ▲460K | 107.730 ▲460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 64.330 ▲310K | 71.830 ▲310K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 69.030 ▲330K | 76.530 ▲330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 72.550 ▲340K | 80.050 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.710 ▲180K | 44.210 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.430 ▲170K | 38.930 ▲170K |
3. AJC - Cập nhật: 22/07/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,360 ▲50K | 11,810 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 11,350 ▲50K | 11,800 ▲50K |
NL 99.99 | 10,860 ▲45K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,860 ▲45K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,570 ▲50K | 11,870 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,570 ▲50K | 11,870 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,570 ▲50K | 11,870 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,000 | 12,200 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,000 | 12,200 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,000 | 12,200 ▲50K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 22/7 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3.387,10 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 43,92 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.340 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 111,31 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới bật tăng mạnh trong phiên gần nhất, chạm ngưỡng sát 3.400 USD/ounce, nhờ đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm trong bối cảnh thị trường toàn cầu lo ngại về các cuộc đàm phán thương mại. Việc Mỹ ấn định hạn chót ngày 1/8 để đạt thỏa thuận với các đối tác khiến nhà đầu tư tìm đến vàng như kênh trú ẩn an toàn, đẩy giá tăng hơn 1,3%.
Giới phân tích nhận định, với kỳ vọng Fed có thể cắt giảm lãi suất trong tháng 9 và những đồn đoán về thay đổi nhân sự cấp cao, vàng vẫn có dư địa tăng trong ngắn hạn. Các chỉ báo kỹ thuật cho thấy mốc 3.425 USD có thể trở thành mục tiêu tiếp theo nếu vàng vượt thành công ngưỡng 3.400 USD. Trong khi đó, nhu cầu nhập khẩu vàng và bạch kim từ Trung Quốc đang có xu hướng giảm, phản ánh tâm lý phòng thủ của thị trường châu Á trước rủi ro chính sách.
Các kim loại quý khác như bạc, bạch kim và palladium cũng ghi nhận đà tăng khá tốt, nhờ tâm lý tích trữ và tín hiệu nới lỏng tiền tệ từ nhiều ngân hàng trung ương. Tuy nhiên, nếu giá vàng tụt xuống dưới mốc hỗ trợ 3.321 USD/ounce, có thể xuất hiện một đợt điều chỉnh sâu hơn. Nhìn chung, đà tăng vẫn chiếm ưu thế nhưng diễn biến sẽ phụ thuộc lớn vào chính sách của Fed và căng thẳng thương mại trong những tuần tới.