Giá lúa gạo hôm nay 29/10: Giá lúa tươi tăng nhẹ, giá gạo ổn định Giá lúa gạo hôm nay 30/10: Giá lúa tiếp tục tăng nhẹ Giá lúa gạo hôm nay 31/10: Giá lúa tươi sôi động, giá gạo ổn định |
Giá lúa gạo hôm nay 1/11/2024: Lúa tươi tăng nhẹ 100.000 đồng/kg, giá gạo xuất khẩu giảm. |
Khu vực Kiên Giang, Cần Thơ và Hậu Giang
Tại Kiên Giang, lúa Thu Đông trên đồng còn ít, lượng về giảm nhiều. Lúa Hè Thu đã dứt vụ.
Tại Hậu Giang, nguồn lúa còn lại ít.
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
---|---|
IR 50504 | 6.800 -7.200 |
OM 380 | 6.800 - 7.200 |
OM 5451 | 7.700 - 8.000 |
Đài thơm 8 | 7.800 - 8.000 |
OM 18 | 8.300 - 8.400 |
OM 4900 | 7.500 - 7.700 |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 |
Khu vực An Giang và Đồng Tháp
Thời tiết đã có nắng trở lại nhiều nơi, giúp việc thu hoạch lúa đạt hiệu quả cao hơn. Giá lúa Thu Đông có điều chỉnh so với ngày hôm qua, thu hoạch lai rai.
Tại Đồng Tháp giao dịch lúa mới lai rai, kho mua chậm, lượng về ít, giá vững, chủ yếu là lúa OM 5451 và OM 18. Giá lúa neo ở mức khá cao, tăng nhẹ 100 đồng/kg so với hôm qua.
Tại An Giang, chủ yếu chào bán lúa nhiều ở khu vực Thoại Sơn, Châu Thành.
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 34 | 6.800 - 6.850 |
OM 18 | 8.400 - 8.600 |
OM 5451 | 7.800 - 8.000 |
OM 4900 | 7.700 - 7.900 |
OM 380 | 6.800 - 7.200 |
IR 50404 | 7.000 - 7.200 |
Jasmine | 8.000 - 8.200 |
RVT | 8.200 - 8.400 |
Lúa Nhật | 7.700 - 8.000 |
Đài thơm 8 | 8.400 - 8.600 |
Nàng Nhen (khô) | 20.000 |
Nàng Hoa | 7.700 - 8.000 |
Bên cạnh đó, thị trường nếp ổn định so với ngày hôm qua, thị trường đi ngang.
Giống nếp | Giá (đồng/ kg) |
Long An IR 4625 (khô) | 9.600 - 9.800 |
Long An 3 tháng (khô) | 9.800 - 10.000 |
Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo ghi nhận không có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất.
Giống gạo | Giá (đồng/ kg) |
Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo Trắng | 16.000 - 17.500 |
Gạo Thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm | 17.000 - 23.000 |
Gạo Jasmine | 18.000 - 20.000 |
Gạo Nàng Hoa | 21.500 |
Gạo Tẻ thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
Gạo Hương Lài | 23.000 |
Gạo Thơm Đài Loan | 21.000 |
Gạo Nhật | 22.000 |
Gạo Sóc thường | 18.500 |
Gạo Sóc Thái | 21.000 |
Giá gạo ghi nhận có sự sự điều chỉnh giảm nhẹ so với hôm qua, hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 10.550 - 10.700 đồng/kg, gạo thành phẩm IR 504 xuống mức 12.500 - 12.650 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg so với hôm qua.
Giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.300 - 9.600 đồng/kg. Hiện, giá tấm OM 5451 ở mức 9.400 - 9.600 đồng/kg; giá cám khô lên mức 6.300 - 6.400 đồng/kg tăng 100 đồng/kg so với ngày hôm qua.
Giá xuất khẩu của Việt Nam và các nước trên thế giới. |
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 524 USD/tấn.
Gạo 25% tấm ở mức 495 USD/tấn, giảm 2 USD/tấn so với hôm qua.
Gạo 100% tấm giữ ở mức 427 USD/tấn.