Giá lúa gạo hôm nay 27/10: Giá lúa gạo biến động trái chiều Giá lúa gạo hôm nay 28/10/2024: Giá gạo xuất khẩu giảm từ 2 - 6 USD/tấn Giá lúa gạo hôm nay 29/10: Giá lúa tươi tăng nhẹ, giá gạo ổn định |
Giá lúa gạo hôm nay 30/10: Giá lúa tiếp tục tăng nhẹ |
Khu vực Sóc Trăng, Đồng Tháp, Long An
Do tình hình thời tiết diễn biến khá thất thường và ảnh hưởng nặng nề của mưa bão vừa qua, lúa tại một số đồng đổ ngã gây ảnh hưởng ít nhiều đến số lượng và chất lượng thu hoạch, giao dịch thu mua của thương lái.
Một số đồng thuộc khu vực này có giá bình ổn, giao dịch lai rai, thương lái chủ yếu thu lúa đã cọc trước, giao dịch mới ít.
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
---|---|
IR 50504 | 7.000 - 7.200 |
OM 380 | 6.900 - 7.000 |
OM 5451 | 7.700 - 7.900 |
Đài thơm 8 | 13.000 - 13.400 |
OM 18 | 8.200 - 8.400 |
OM 4900 | 7.500 - 7.700 |
Khu vực Cần Thơ, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang
Tại Kiên Giang, lúa chuẩn bị cắt không nhiều, chỉ còn rải rác ở một số huyện.
Hôm nay, một số thương lái đã quay trở lại An Giang hỏi mua lúa gần đến ngày cắt tuy nhiên lượng mua không có nhiều, các thương lái chủ yếu tranh thủ thời điểm khô ráo để cắt lúa đã cọc trước đó. Thị trượng giao dịch chậm, thị trường ít biến động.
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 34 | 7.500 - 7.900 |
OM 18 | 8.200 - 8.500 |
OM 5451 | 7.700 - 7.900 |
OM 4900 | 7.700 - 7.900 |
OM 380 | 6.900 - 7.200 |
IR 50404 | 6.900 - 7.300 |
Jasmine | 8.000 - 8.200 |
RVT | 8.200 - 8.400 |
Lúa Nhật | 7.700 - 8.000 |
Đài thơm 8 | 8.000 - 8.400 |
Nàng Nhen (khô) | 20.000 |
Nàng Hoa | 7.700 - 8.000 |
Bên cạnh đó, thị trường nếp ổn định so với ngày hôm qua, thị trường đi ngang.
Giống nếp | Giá (đồng/ kg) |
Long An IR 4625 (khô) | 9.600 - 9.800 |
Long An 3 tháng (khô) | 9.800 - 10.000 |
Giá gạo trong nước
Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo ghi nhận có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất.
Giống gạo | Giá (đồng/ kg) |
Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo Trắng | 16.000 - 17.500 |
Gạo Thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm | 17.000 - 23.000 |
Gạo Jasmine | 18.000 - 20.000 |
Gạo Nàng Hoa | 21.500 |
Gạo Tẻ thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
Gạo Hương Lài | 23.000 |
Gạo Thơm Đài Loan | 21.000 |
Gạo Nhật | 22.000 |
Gạo Sóc thường | 18.500 |
Gạo Sóc Thái | 21.000 |
Hôm nay, giá gạo Nàng Nhen tiếp tục giữ giá niêm yết cao nhất.
Giá gạo ghi nhận không có sự điều chỉnh so với hôm qua, hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 10.500 - 10.600 đồng/kg, gạo thành phẩm IR 504 ở mức 12.600 - 12.700 đồng/kg.
Mặt hàng phụ phẩm
Giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.100 - 9.600 đồng/kg. Hiện, giá tấm OM 5451 ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg ổn định so với ngày hôm qua; giá cám khô ở mức 6.100 - 6.200 đồng/ kg, tăng 200 đồng/kg so với ngày hôm qua.
Giá xuất khẩu của các nước trên thế giới. |
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 531 USD/tấn.
Gạo 25% tấm niêm yết ở mức 503 USD/tấn.
Gạo 100% tấm giữ ở mức 432 USD/tấn.
Gạo Jasmine xuất khẩu có giá 674 USD/tấn.