Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10/2024 tại thị trường nội địa khu vực ĐBSCL tăng giảm trái chiều, trong khi giá lúa tăng, giảm 100-300 đồng/kg thì thị trường gạo lại giảm 100-300 đồng/kg.
Giá lúa tại các tỉnh vùng ĐBSCL hôm nay bình ổn, giao dịch mới ít thương lái, chủ yếu chờ lúa đã đặt cọc.
Giá lúa gạo hôm nay 29/10: Giá lúa tươi tăng nhẹ, giá gạo ổn định. |
Khu vực Sóc Trăng, Đồng Tháp, Long An
Do tình hình thời tiết diễn biến khá thất thường và ảnh hưởng nặng nề của mưa bão vừa qua, lúa tại một số đồng đổ ngã gây ảnh hưởng ít nhiều đến số lượng và chất lượng thu hoạch, giao dịch thu mua của thương lái.
Một số đồng thuộc khu vực này có giá bình ổn, giao dịch lai rai, thương lái chủ yếu thu lúa đã cọc trước, giao dịch mới ít.
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
---|---|
IR 50504 | 7.000 - 7.200 |
OM 380 | 6.900 - 7.000 |
OM 5451 | 7.700 - 7.900 |
Đài thơm 8 | 13.000 - 13.400 |
OM 8 | 8.200 - 8.400 |
OM 4900 | 7.500 - 7.700 |
Khu vực Cần Thơ, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang
Tại Hậu Giang lượng lúa thu hoạch về giảm ở nhiều đồng. Ghi nhận tại An Giang, Kiên Giang giao dịch chậm, đầu ra ít.
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 34 | 7.500 - 7.900 |
OM 18 | 8.200 - 8.300 |
OM 5451 | 7.200 - 7.500 |
OM 4900 | 7.700 - 7.900 |
OM 380 | 6.900 - 7.200 |
IR 50404 | 6.700 - 7.300 |
Jasmine | 8.000 - 8.200 |
RVT | 8.200 - 8.400 |
Lúa Nhật | 7.700 - 8.000 |
Đài thơm 8 | 8.000 - 8.400 |
Nàng Nhen (khô) | 20.000 |
Nàng Hoa | 7.700 - 8.000 |
Bên cạnh đó, thị trường nếp ổn định so với ngày hôm qua, thị trường đi ngang.
Giống nếp | Giá (đồng/ kg) |
Long An IR 4625 (khô) | 9.600 - 9.800 |
Long An 3 tháng (khô) | 9.800 - 10.000 |
Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo ghi nhận có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất.
Giống gạo | Giá (đồng/ kg) |
Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo Trắng | 16.000 |
Gạo Thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm | 17.000 - 23.000 |
Gạo Jasmine | 17.000 - 18.000 |
Gạo Nàng Hoa | 21.500 |
Gạo Tẻ thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
Gạo Hương Lài | 23.000 |
Gạo Thơm Đài Loan | 21.000 |
Gạo Nhật | 22.000 |
Gạo Sóc thường | 18.500 |
Gạo Sóc Thái | 21.000 |
Hôm nay, giá gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất, giá gạo trắng thông dụng hôm nay điều chỉnh giảm 1.500 đồng/kg.
Giá gạo ghi nhận không có sự điều chỉnh so với hôm qua, hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 10.500 - 10.600 đồng/kg, gạo thành phẩm IR 504 ở mức 12.600 - 12.700 đồng/kg.
Giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.100 - 9.600 đồng/kg. Hiện, giá tấm OM 5451 ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg ổn định so với ngày hôm qua; giá cám khô ở mức 6.100 - 6.200 đồng/ kg, tăng 200 đồng/kg so với ngày hôm qua.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ghi nhận không có sự biến đổi so với tuần trước
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 531 USD/tấn.
Gạo 25% tấm niêm yết ở mức 503 USD/tấn.
Gạo 100% tấm vẫn giữ ở mứuc 432 USD/tấn.