Theo khảo sát của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập, cập nhật lúc 07:50:01 ngày 15/4/2025 theo trang giacaphe.com, tại thị trường trong nước, giá thu mua mủ cao su vẫn không thay đổi tại nhiều doanh nghiệp lớn.
Trên thế giới, giá cao su tại Trung Quốc, Nhật Bản chủ yếu đi ngang. Trong khi đó, tăng nhẹ tại sàn SGX – Singapore, cụ thể giá cao su TSR20 tại kỳ hạn tháng 5/2025 tăng nhẹ 0.20 cent/kg, lên mức 169.70 cent/kg.
![]() |
Giá cao su hôm nay 15/4/2025: Giá cao su tăng nhẹ tại sàn SGX - Singapore |
Giá cao su trong nước hôm nay
Tại thị trường trong nước, giá thu mua mủ cao su vẫn được giữ ổn định tại nhiều doanh nghiệp lớn. Cụ thể, Giá thu mua tại Công ty Cao su Mang Yang: Mủ nước loại 1 ở mức 447 đồng/TSC/kg; mủ nước loại 2 ở mức 443 đồng/TSC/kg.
Mủ đông tạp: Mủ đông tạp loại 1: ở mức 461 đồng/DRC/kg; mủ đông tạp loại 2 ở mức 406 đồng/DRC/kg.
Tại Công ty Cao su Bà Rịa, giá cao su mủ nước hôm nay: Mức 1 có giá 452 đồng/ độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 30 trở lên; Mức 2 có giá 447 đồng/ độ TSC/kg áp dụng cho độ TSC từ 25 đến dưới 30; Mức 3 có giá 442 đồng/ độ TSC/kg, áp dụng cho độ TSC từ 20 đến dưới 25.
Giá mủ tạp hôm nay: Mủ chén, mủ đông có độ DRC ≥ 50% ở mức 18.000 đồng/kg; Mủ chén, mủ đông có độ DRC từ 45- 50% ở mức 16.700 đồng/kg; Mủ đông có độ DRC từ 35- 45% ở mức 13.500 đồng/kg.
Giá thu mua tại Công ty cao su Bình Long duy trì ổn định: Mủ nước: 386-396 đồng/TSC/kg; mủ tạp có độ DRC 60% có giá 14.000 đồng/kg.
Công ty Cao su Phú Riềng hôm nay: Giá mủ nước ở mức 440 đồng/TSC/kg; Giá mủ tạp ở mức 400 đồng/DRC/kg.
Giá cao su trên thị trường thế giới
Đóng cửa phiên cuối tuần, giá cao su RSS3 trên sàn Tocom - Tokyo tại hợp đồng giao tháng 4/2025 đi ngang ở mức 341.00 yên/kg; hợp đồng giao tháng 5/2025 giữ nguyên ở mức 342.10 yên/kg; hợp đồng giao tháng 6/2025 hiện ở mức 341.70 yên/kg;…
![]() |
Cập nhật: 15/04/2025 lúc 07:50:01 (delay 10 phút) |
Trên sàn giao dịch Thượng Hải (SHFE), giá cao su tự nhiên tại kỳ tháng 4/2025 hiện ở mức 16.640 NDT/kg, tháng 5/2025 giữ ở mức 16.680 NDT/kg, tháng 6/2025 ở mức 16.740 NDT/kg, tháng 7/2025 ở mức 16.795 NDT/kg, và tháng 8/2025 giữ nguyên ở mức 16.815 NDT/kg.
![]() |
Cập nhật: 15/04/2025 lúc 07:50:01 (delay 10 phút) |
Tại sàn SGX - Singapore, giá cao su TSR20 tại kỳ hạn tháng 5/2025 tăng nhẹ 0.20 cent/kg, lên mức 169.70 cent/kg; kỳ hạn tháng 6/2025 tăng 1.60 cent/kg, lên mức 171.60 cent/kg; kỳ hạn tháng 7/2025 tăng 0.40 cent/kg, lên mức 170.20 cent/kg; kỳ hạn tháng 8/2025 tăng 0.40 cent/kg, lên mức 170.60 cent/kg;…
![]() |
Cập nhật: 15/04/2025 lúc 07:50:01 (delay 10 phút) |
Tại EU, doanh số bán xe mới trong hai tháng đầu năm đã giảm 3% so với cùng kỳ 2024 xuống còn 853.670 chiếc, khi các thị trường lớn báo cáo giảm sức tiêu thụ. Nhu cầu giảm ở Ý 6%, trong khi Đức và Pháp báo cáo giảm 4,6% và 3,3%. Chiều ngược lại, Tây Ban Nha đã ghi nhận sự phát triển tích cực với mức tăng 8,4% so với năm trước, ACEA châu Âu đưa tin.
Tại Pháp, trong cuộc họp “trước khi chốt sổ” ngày 9/4, tập đoàn Pháp xác nhận rằng sản lượng quý I của họ dự kiến sẽ giảm 6-8% so với năm 2024, do nhu cầu sản xuất thiết bị gốc (OE) sụt giảm sau quý IV/2024. Tập đoàn này đang phải điều chỉnh theo các tác động từ chính sách thuế quan của Tổng thống Donald Trump đối với hoạt động của mình.
Ở mảng lốp xe du lịch và xe hạng nhẹ, thị trường OE đã “giảm mạnh” tại châu Âu và Bắc Mỹ trong hai tháng đầu năm, Michelin cho biết. Ở phân khúc lốp xe tải, nhu cầu OE cũng sụt giảm trong hai tháng đầu năm, với thị trường châu Âu và Bắc Mỹ giảm hai con số so với cùng kỳ năm ngoái.
Tại Mỹ, khoảng 70% doanh số lốp của Michelin được sản xuất nội địa, phần còn lại bao gồm 15% từ Canada, 5% từ Mexico và phần còn lại đến từ châu Âu và châu Á (Indonesia, Thái Lan).
Về hàng nhập khẩu, Michelin cho biết các sản phẩm hoàn chỉnh từ Canada và Mexico xuất sang Mỹ – vốn tuân thủ theo hiệp định USMCA – sẽ được miễn thuế cho đến khi có đợt xem xét tiếp theo, dự kiến vào ngày 3/5. Đối với Michelin, các luồng hàng quan trọng nhất là lốp nông nghiệp từ châu Âu sang Mỹ và lốp xe du lịch phân khúc trung bình từ Indonesia sang Mỹ.