![]() |
| Dự báo giá vàng 18/12/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 17/12/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng miếng SJC trên thị trường chiều nay được niêm yết phổ biến ở mức 154,2 triệu đồng/lượng mua vào và 156,2 triệu đồng/lượng bán ra. So với phiên hôm qua, giá vàng đã tăng đồng loạt 600.000 đồng/lượng ở cả hai chiều giao dịch.
Tại Tập đoàn DOJI, giá vàng SJC mua vào và bán ra lần lượt ở mức 154,2 – 156,2 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng/lượng so với hôm qua. PNJ và Bảo Tín Minh Châu cũng ghi nhận mức giá tương tự, với mức tăng đồng đều 600.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Đáng chú ý, Hệ thống Mi Hồng ghi nhận mức giá mua vào cao nhất thị trường, đạt 155 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra vẫn ở mức 156,2 triệu đồng/lượng. So với hôm qua, chiều mua vào tại Mi Hồng tăng 700.000 đồng/lượng, chiều bán ra tăng 600.000 đồng/lượng.
Tại Phú Quý, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 153,2 triệu đồng/lượng mua vào và 156,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng lần lượt 400.000 và 600.000 đồng/lượng. Ngân hàng ACB niêm yết giá vàng miếng ACB ở mức 154,7 – 156,2 triệu đồng/lượng, cùng tăng 600.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Trong khi đó, giá vàng nhẫn 9999 chiều nay tăng nhẹ so với hôm qua. Vàng nhẫn tròn Hưng Thịnh Vượng của DOJI giữ nguyên mức 151 – 154 triệu đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý ghi nhận mức tăng từ 300.000 – 400.000 đồng/lượng, với chênh lệch mua – bán duy trì ổn định quanh 3 triệu đồng/lượng.
| 1. PNJ - Cập nhật: 17/12/2025 08:53 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 151,000 | 154,000 |
| Hà Nội - PNJ | 151,000 | 154,000 |
| Đà Nẵng - PNJ | 151,000 | 154,000 |
| Miền Tây - PNJ | 151,000 | 154,000 |
| Tây Nguyên - PNJ | 151,000 | 154,000 |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 151,000 | 154,000 |
| 2. AJC - Cập nhật: 17/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,420 ▲60K | 15,620 ▲60K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,420 ▲60K | 15,620 ▲60K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,420 ▲60K | 15,620 ▲60K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,180 ▲60K | 15,480 ▲60K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,180 ▲60K | 15,480 ▲60K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,180 ▲60K | 15,480 ▲60K |
| NL 99.99 | 14,280 ▲40K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,280 ▲40K | |
| Trang sức 99.9 | 14,770 ▲60K | 15,370 ▲60K |
| Trang sức 99.99 | 14,780 ▲60K | 15,380 ▲60K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,542 ▲6K | 15,622 ▲60K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,542 ▲6K | 15,623 ▲60K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,503 ▲4K | 1,533 ▲6K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,503 ▲4K | 1,534 ▲6K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,483 ▲4K | 1,518 ▲6K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 144,797 ▲394K | 150,297 ▲594K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 105,511 ▲250K | 114,011 ▲450K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 94,884 ▲208K | 103,384 ▲408K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 84,257 ▲166K | 92,757 ▲366K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 80,158 ▲150K | 88,658 ▲350K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 54,957 ▲50K | 63,457 ▲250K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,542 ▲6K | 1,562 ▲6K |
Tính đến 16h00 ngày 17/12/2025 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay được giao dịch ở mức 4.324,91 USD/ounce, tăng mạnh 39,3 USD/ounce so với phiên liền trước. Quy đổi theo tỷ giá USD tại Vietcombank (26.403 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 137,67 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí). So với giá vàng miếng SJC trong nước cùng ngày dao động trong khoảng 154,2 – 156,2 triệu đồng/lượng, vàng SJC hiện cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 18,53 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới tăng mạnh trong phiên thứ tư liên tiếp sau khi báo cáo việc làm của Mỹ cho thấy tỷ lệ thất nghiệp tháng gần nhất tăng so với tháng 9. Diễn biến này củng cố kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục lộ trình hạ lãi suất, qua đó hỗ trợ giá vàng. Trên thị trường giao ngay, giá vàng tăng 0,92%, trong khi vàng kỳ hạn tại Mỹ giảm nhẹ 0,1%, phản ánh tâm lý thận trọng của giới đầu tư trước các dữ liệu kinh tế quan trọng sắp công bố.
Cùng thời điểm, chỉ số USD Index giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng, khiến vàng định giá bằng USD trở nên hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tư quốc tế. Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm cũng suy yếu, làm giảm chi phí cơ hội nắm giữ vàng. Theo các chuyên gia, môi trường lãi suất thấp tiếp tục là nền tảng hỗ trợ cho giá vàng trong trung và dài hạn, đặc biệt khi giới đầu tư vẫn duy trì vai trò của vàng như một công cụ phòng ngừa rủi ro trước triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại.
Giá vàng hôm nay 15/12/2025 ghi nhận vàng miếng và vàng nhẫn trong nước đi ngang so với sáng hôm qua nhưng vẫn duy trì ở vùng đỉnh, trong khi giá vàng thế giới tiếp tục tăng. |
Giá vàng hôm nay 16/12/2025 ghi nhận vàng miếng và vàng nhẫn các thương hiệu đồng loạt tăng, giao dịch ở vùng giá cao; giá vàng thế giới nhích nhẹ so với sáng qua. |
Giá vàng hôm nay 17/12/2025 ghi nhận vàng miếng và vàng nhẫn đồng loạt giảm mạnh, trong khi giá vàng thế giới cũng quay đầu đi xuống. |