![]() |
| Giá vàng hôm nay 30/12/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 30/12/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC giao dịch ở ngưỡng 151,1 - 154,1 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 2 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu DOJI giao dịch ở mức 154 - 157 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu PNJ giao dịch ở mức 153 - 156 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 2 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Bảo Tín Minh Châu giao dịch vàng nhẫn ở mốc 155,5 – 158,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 1,4 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu Phú Quý niêm yết ở mức 154,5 – 157,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 1,3 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng miếng thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu hôm nay đồng loạt giảm giá vàng miếng 1,7 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều, niêm yết ở mức 156 triệu đồng/lượng mua vào - 158 triệu đồng/lượng bán ra.
Vàng Phú Quý SJC cũng giảm giá vàng miếng 1,7 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều, giao dịch ở mức 155 triệu đồng/lượng mua vào - 158 triệu đồng/lượng bán ra.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Giá vàng nhẫn các thương hiệu giảm so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 30/12/2025 09:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 150,000 ▼3000K | 153,000 ▼3000K |
| Hà Nội - PNJ | 150,000 ▼3000K | 153,000 ▼3000K |
| Đà Nẵng - PNJ | 150,000 ▼3000K | 153,000 ▼3000K |
| Miền Tây - PNJ | 150,000 ▼3000K | 153,000 ▼3000K |
| Tây Nguyên - PNJ | 150,000 ▼3000K | 153,000 ▼3000K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 150,000 ▼3000K | 153,000 ▼3000K |
| 2. AJC - Cập nhật: 30/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,220 ▼380K | 15,420 ▼380K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,220 ▼380K | 15,420 ▼380K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,220 ▼380K | 15,420 ▼380K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,120 ▼380K | 15,420 ▼380K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,120 ▼380K | 15,420 ▼380K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,120 ▼380K | 15,420 ▼380K |
| NL 99.99 | 14,400 ▼380K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,400 ▼380K | |
| Trang sức 99.9 | 14,710 ▼380K | 15,310 ▼380K |
| Trang sức 99.99 | 14,720 ▼380K | 15,320 ▼380K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,522 ▲1366K | 15,422 ▼380K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,522 ▲1366K | 15,423 ▼380K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,475 ▼36K | 1,505 ▼36K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,475 ▼36K | 1,506 ▼36K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,455 ▼36K | 149 ▼1377K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 142,025 ▼3564K | 147,525 ▼3564K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 103,411 ▼2700K | 111,911 ▼2700K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 9,298 ▼86130K | 10,148 ▼93780K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 82,549 ▼2196K | 91,049 ▼2196K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 78,526 ▼2099K | 87,026 ▼2099K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 53,789 ▼1502K | 62,289 ▼1502K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲1366K | 1,542 ▲1384K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 30/12 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4335,50 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 158,82 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.381 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 138,58 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới đã quay đầu giảm sau khi tiến sát các mức cao nhất lịch sử, khi nhà đầu tư tranh thủ chốt lời và tâm lý phòng vệ trên thị trường phần nào hạ nhiệt. Diễn biến điều chỉnh này diễn ra trong bối cảnh những tín hiệu tích cực ban đầu liên quan đến triển vọng đàm phán hòa bình tại Ukraine làm suy yếu nhu cầu trú ẩn an toàn, đồng thời khiến dòng tiền tạm thời rời khỏi kim loại quý.
Sau chuỗi tăng mạnh kéo dài, áp lực chốt lời xuất hiện rõ nét khi thị trường bước vào giai đoạn cuối năm, thời điểm thanh khoản mỏng và nhà đầu tư có xu hướng hiện thực hóa lợi nhuận. Không chỉ vàng, giá bạc cũng lùi khỏi đỉnh kỷ lục vừa thiết lập, cho thấy tâm lý thận trọng đang lan rộng trên thị trường kim loại quý.
Dù vậy, xu hướng dài hạn của vàng vẫn được đánh giá tích cực. Tính từ đầu năm đến nay, giá vàng ghi nhận mức tăng ấn tượng, được hỗ trợ bởi chính sách tiền tệ nới lỏng của Mỹ, đồng USD suy yếu, căng thẳng địa chính trị kéo dài và lực mua bền bỉ từ các ngân hàng trung ương. Bạc thậm chí còn vượt trội hơn, nhờ nhu cầu công nghiệp tăng mạnh và lo ngại thiếu hụt nguồn cung.
Thị trường hiện chuyển sự chú ý sang các tín hiệu chính sách từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ, đặc biệt là triển vọng lãi suất trong năm tới. Kỳ vọng Fed tiếp tục nới lỏng chính sách vẫn là yếu tố nền tảng hỗ trợ vàng trong trung và dài hạn. Tuy nhiên, ở vùng giá cao, rủi ro điều chỉnh kỹ thuật vẫn hiện hữu nếu xuất hiện thông tin bất lợi hoặc dòng vốn rút khỏi các quỹ ETF vàng.
Nhìn chung, đợt giảm hiện tại được xem là nhịp điều chỉnh cần thiết sau giai đoạn tăng nóng, hơn là sự đảo chiều xu hướng của thị trường vàng toàn cầu.