![]() |
Giá vàng hôm nay 25/10: Bật tăng trở lại. |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 10h ngày 25/10/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Vàng nhẫn tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) hiện đang niêm yết ở mức 86,9 - 88,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên cả 2 chiều so với hôm qua.
Trong khi đó, Tập đoàn DOJI cũng giữ nguyên mức "đỉnh" 89 triệu đồng/lượng bán ra, ngang bằng giá vàng miếng, ở chiều mua vào, DOJI niêm yết ở mức 88 triệu đồng/lượng.
Với thương hiệu Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải, 2 doanh nghiệp này niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 87,48 - 88,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không thay đổi so với phiên trước đó.
Đối với vàng miếng SJC, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 87 - 89 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giữ nguyên giá ở cả chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC vẫn đang duy trì ở mức 2 triệu đồng/lượng.
Các thương hiệu vàng miếng khác như Bảo Tín Minh Châu, Bảo Tín Mạnh Hải, DOJI, PNJ,… cũng niêm yết ở mức 87 – 89 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không có thay đổi so với phiên trước đó.
Cùng thời điểm, 4 ngân hàng thương mại nhà nước gồm Agribank, Vietinbank, Vietcombank và BIDV cũng niêm yết giá vàng miếng bán ra ở mức 89 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng hôm nay 25/10 tại Bảo Tín Mạnh Hải |
Dưới đây là cập nhật chi tiết giá vàng
1. DOJI - Cập nhật: 19/04/2025 13:49 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 112,000 ▼5000K | 114,000 ▼6000K |
AVPL/SJC HCM | 112,000 ▼5000K | 114,000 ▼6000K |
AVPL/SJC ĐN | 112,000 ▼5000K | 114,000 ▼6000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,930 ▼550K | 11,260 ▼500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,920 ▼550K | 11,250 ▼500K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
TPHCM - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Hà Nội - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Hà Nội - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Đà Nẵng - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Đà Nẵng - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Miền Tây - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Miền Tây - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 109.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 ▼5000K | 114.000 ▼6000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 109.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 109.500 ▼4500K | 113.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 109.500 ▼4000K | 112.000 ▼4000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 109.390 ▼3990K | 111.890 ▼3990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 108.700 ▼3970K | 111.200 ▼3970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 108.480 ▼3960K | 110.980 ▼3960K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 76.650 ▼3000K | 84.150 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 58.170 ▼2340K | 65.670 ▼2340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.240 ▼1670K | 46.740 ▼1670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 100.190 ▼3670K | 102.690 ▼3670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 60.970 ▼2440K | 68.470 ▼2440K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 65.450 ▼2600K | 72.950 ▼2600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 68.810 ▼2720K | 76.310 ▼2720K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.650 ▼1500K | 42.150 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.610 ▼1320K | 37.110 ▼1320K |
3. AJC - Cập nhật: 19/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,770 ▼550K | 11,340 ▼500K |
Trang sức 99.9 | 10,760 ▼550K | 11,330 ▼500K |
NL 99.99 | 10,770 ▼550K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,770 ▼550K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,000 ▼550K | 11,350 ▼500K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,000 ▼550K | 11,350 ▼500K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,000 ▼550K | 11,350 ▼500K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,200 ▼500K | 11,400 ▼600K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,200 ▼500K | 11,400 ▼600K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,200 ▼500K | 11,400 ▼600K |
Giá vàng thế giới
Ghi nhận lúc 10h ngày 25/10/2024, giá vàng thế giới theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2730,06 USD/ounce, tăng 9,07 USD so với cùng thời điểm ngày 24/10.
Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 79,51 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,49 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.
Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2024 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchange ở mức 2742,9 USD/ounce, giảm 6 USD trong phiên và tăng 9,2 USD so với cùng thời điểm ngày 24/10.
![]() |
Biểu đồ giá vàng thế giới. Nguồn Tradingview. |
Giá vàng thế giới hôm nay (25/10) tăng khi đồng bạc xanh của Mỹ yếu hơn và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm. Bên cạnh đó, căng thẳng địa chính trị tại nhiều quốc gia đang tiếp tục leo thang khiến vị thế của vàng được củng cố như một tài sản trú ẩn an toàn.
Các quan chức Mỹ và Israel đang chuẩn bị khởi động lại các cuộc đàm phán về lệnh ngừng bắn và thả con tin ở Gaza trong những ngày tới khi những nỗ lực trước đây để đạt được thỏa thuận đã thất bại.
Ngoại trưởng Mỹ Antony Blinken cho biết hôm 24/10 rằng, Mỹ không muốn Israel kéo dài chiến dịch ở Lebanon, trong khi Pháp kêu gọi ngừng bắn và tập trung vào ngoại giao.
Chuyên gia phân tích thị trường Carlo Alberto De Casa của Kinesis Money cho rằng, trong bối cảnh tình hình chính trị phức tạp, các nhà đầu tư sẽ mua vàng để bảo vệ tài sản của mình. Ông nói thêm rằng, nhu cầu lớn từ các ngân hàng trung ương cũng đang cung cấp lực đẩy cho đà tăng của kim loại quý này.