![]() |
Giá vàng hôm nay 18/3: Vàng nhẫn tròn trơn tăng mạnh sát mốc 97 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 18/3/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 tăng 500.000 đồng giá mua và 300.000 đồng giá bán lên lần lượt 94,7 triệu đồng/lượng và 96 triệu đồng/lượng.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng 200.000 đồng chiều mua và 300.000 đồng chiều bán lên lần lượt 95,1 triệu đồng/lượng và 96,6 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ neo ở mức 94,9 triệu đồng/lượng và 96,5 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng giá mua và 300.000 đồng giá bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 95 triệu đồng/lượng mua vào và 96,6 triệu đồng/lượng bán ra.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 95,2 triệu đồng/lượng mua vào và 96,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 94,8 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 96,1 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng tăng cao.
1. DOJI - Cập nhật: 18/03/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 96,700 ▲1900K | 98,200 ▲2100K |
AVPL/SJC HCM | 96,700 ▲1900K | 98,200 ▲2100K |
AVPL/SJC ĐN | 96,700 ▲1900K | 98,200 ▲2100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 97,200 ▲2100K | 97,800 ▲2100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 97,100 ▲2100K | 97,700 ▲2100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 96,700 ▲1900K | 98,200 ▲2100K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 96.900 ▲2000K | 98.500 ▲2000K |
TPHCM - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Hà Nội - PNJ | 96.900 ▲2000K | 98.500 ▲2000K |
Hà Nội - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Đà Nẵng - PNJ | 96.900 ▲2000K | 98.500 ▲2000K |
Đà Nẵng - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Miền Tây - PNJ | 96.900 ▲2000K | 98.500 ▲2000K |
Miền Tây - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 96.900 ▲2000K | 98.500 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 96.900 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 96.700 ▲1900K | 98.200 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 96.900 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 96.000 ▲2100K | 98.500 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 95.900 ▲2100K | 98.400 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 95.120 ▲2080K | 97.620 ▲2080K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 87.830 ▲1930K | 90.330 ▲1930K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 71.530 ▲1580K | 74.030 ▲1580K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 64.630 ▲1430K | 67.130 ▲1430K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 61.680 ▲1370K | 64.180 ▲1370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 57.740 ▲1290K | 60.240 ▲1290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 55.270 ▲1230K | 57.770 ▲1230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 38.630 ▲880K | 41.130 ▲880K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.590 ▲790K | 37.090 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.160 ▲700K | 32.660 ▲700K |
3. AJC - Cập nhật: 18/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,635 ▲205K | 9,870 ▲210K |
Trang sức 99.9 | 9,625 ▲205K | 9,860 ▲210K |
NL 99.99 | 9,635 ▲205K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,625 ▲205K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,725 ▲205K | 9,880 ▲210K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,725 ▲205K | 9,880 ▲210K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,725 ▲205K | 9,880 ▲210K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,670 ▲190K | 9,820 ▲210K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,670 ▲190K | 9,820 ▲210K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,670 ▲190K | 9,820 ▲210K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 18/3 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay ở mức 3004,90 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 15,43 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.800 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 94,37 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế 1,73 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới đang duy trì ở quanh mốc 3.000 USD, một mức giá đã được vượt qua vào tuần trước. Hiện tại, thị trường đang tập trung vào các vấn đề liên quan đến thuế quan thương mại và cuộc họp chính sách sắp tới của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Các chuyên gia hàng hóa tại Macquarie đã nâng dự báo giá vàng lên mức 3.500 USD/ounce vào quý III năm 2025. Trước đó, họ đặt mục tiêu 3.000 USD/ounce vào giữa năm, nhưng giá vàng đã đạt mốc này sớm hơn dự kiến.
Các nhà giao dịch kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất vào tháng 6. Các nhà phân tích của ANZ duy trì quan điểm lạc quan với dự báo giá vàng có thể đạt mức kỷ lục 3.050 USD/ounce trong năm 2025. Các mức hỗ trợ giá vàng thế giới quan trọng cần theo dõi bao gồm vùng giá quanh 2.956 USD và 2.930 USD. Nếu giá vàng phá vỡ mức 3.005 USD, khả năng cao là xu hướng tăng sẽ tiếp tục với các mục tiêu tiềm năng từ 3.012 USD đến 3.043 USD.