![]() |
Giá vàng hôm nay 16/10: Giá vàng trong nước tiếp tục tăng, thế giới vượt đỉnh 4.200 USD/ounce |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 16/10/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC tăng thêm 1,1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở ngưỡng 144,2 - 146,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
DOJI tăng giá vàng nhẫn thêm 900.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1,9 triệu đồng/lượng chiều bán ra, hiện giao dịch ở ngưỡng 143,9 - 147,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
PNJ niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 142,5 - 147,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 2,3 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Phú Quý tăng giá vàng nhẫn thêm 1,8 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều, với mức giao dịch là 144,8 - 147,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Riêng vàng nhẫn Bảo Tín Minh Châu tăng 5,7 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở ngưỡng 149,3 - 152,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Vàng miếng các thương hiệu SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu, DOJI đồng loạt tăng thêm 1,9 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều, giao dịch ở mức 146 - 148 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng Bảo Tín Minh Châu tăng giá vàng miếng thêm 1,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 1,6 triệu đồng/lượng chiều bán ra, giao dịch ở mức 146 - 148 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC cũng tăng giá vàng miếng thêm 1,9 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều, giao dịch ở mức 145,4 - 148 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng.
1. PNJ - Cập nhật: 16/10/2025 10:08 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 146,000 ▲1200K | 149,000 ▲1200K |
Hà Nội - PNJ | 146,000 ▲1200K | 149,000 ▲1200K |
Đà Nẵng - PNJ | 146,000 ▲1200K | 149,000 ▲1200K |
Miền Tây - PNJ | 146,000 ▲1200K | 149,000 ▲1200K |
Tây Nguyên - PNJ | 146,000 ▲1200K | 149,000 ▲1200K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 146,000 ▲1200K | 149,000 ▲1200K |
2. AJC - Cập nhật: 16/10/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 14,710 ▲170K | 14,910 ▲120K |
Trang sức 99.9 | 14,700 ▲170K | 14,900 ▲120K |
NL 99.99 | 14,710 ▲170K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,710 ▲170K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,710 ▲110K | 14,910 ▲110K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,710 ▲110K | 14,910 ▲110K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,710 ▲110K | 14,910 ▲110K |
Miếng SJC Thái Bình | 14,710 ▲110K | 14,910 ▲110K |
Miếng SJC Nghệ An | 14,710 ▲110K | 14,910 ▲110K |
Miếng SJC Hà Nội | 14,710 ▲110K | 14,910 ▲110K |
3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,471 ▲1325K | 14,912 ▲110K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,471 ▲1325K | 14,913 ▲110K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,459 ▲17K | 1,481 ▲17K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,459 ▲17K | 1,482 ▲17K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,436 ▲17K | 1,466 ▲17K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 140,649 ▲1684K | 145,149 ▲1684K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 102,611 ▲1275K | 110,111 ▲1275K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 92,348 ▲1156K | 99,848 ▲1156K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 82,085 ▲1037K | 89,585 ▲1037K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 78,126 ▲991K | 85,626 ▲991K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 53,788 ▲709K | 61,288 ▲709K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,471 ▲1325K | 1,491 ▲1343K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 16/10 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4224,30 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 68,83 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,369 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 133,3 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 14,7 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng mạnh, lần thứ ba liên tiếp lập đỉnh mới khi vượt mốc 4.200 USD/ounce và được dự báo có thể chạm tới 10.000 USD/ounce vào năm 2028. Động lực chính của đợt tăng giá này đến từ căng thẳng thương mại Mỹ – Trung, chính sách tiền tệ nới lỏng của Mỹ và lo ngại lạm phát toàn cầu kéo dài, khiến vàng trở thành tài sản trú ẩn hấp dẫn nhất. Sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố áp thêm 100% thuế với hàng hóa Trung Quốc và siết chặt xuất khẩu phần mềm, thị trường chứng khoán giảm sâu, đồng USD suy yếu, trong khi giá vàng bật tăng thêm 1,5% chỉ trong một ngày.
Chuyên gia Ed Yardeni nhận định, lạm phát kéo dài, khủng hoảng bất động sản Trung Quốc cùng xu hướng giảm dự trữ USD của các ngân hàng trung ương đang củng cố đà tăng của kim loại quý này. Ông dự báo giá vàng có thể đạt 5.000 USD/ounce vào 2026 và tiến tới 10.000 USD/ounce trước 2030.
Theo các mô hình dự báo, chính sách cắt giảm lãi suất của FED và gánh nặng nợ công Mỹ sẽ làm đồng USD tiếp tục yếu, thúc đẩy dòng vốn chuyển sang vàng. Trong bối cảnh giới đầu tư tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn giữa biến động tài chính, vàng tiếp tục khẳng định vị thế là tài sản bền vững và biểu tượng của giá trị lâu dài.