Hôm nay 16/11, tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng tăng nhẹ với mặt hàng gạo. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu tăng 50 đồng/kg, lên mức 10.300 - 10.500 đồng/kg. Mặt hàng phụ phẩm giảm 50 đồng/kg với cám khô.
Giá lúa gạo hôm nay 16/11/2024: Điều chỉnh tăng 50 đồng/kg với gạo IR 504 Hè Thu . |
Giá gạo trong nước
Tại các địa phương hôm nay giá tương đối ổn định, kho mua chậm, giá gạo thơm và giá các loại gạo khác ổn định.
Trên thị trường gạo, giá gạo điều chỉnh tăng so với hôm qua 15/11. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu tăng 50 đồng/kg, lên mức 10.300 - 10.500 đồng/kg. Trong đó, gạo thành phẩm IR 504 ổn định với giá 12.300 - 12.500 đồng/kg.
Bảng giá gạo hôm nay 16/11/2024. |
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp) lượng về không nhiều, các lô gạo về ít, nhu cầu chậm. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) nguồn về ít.
Tại các chợ lẻ, giá gạo duy trì đi ngang, giá gạo thường giao dịch quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Giá lúa trong nước
Tại Đồng Tháp, Kiên Giang giao dịch lúa bình ổn, lúa khô về nhiều.
Hôm nay 16/11, giá lúa không có điều chỉnh mới so với phiên hôm qua 15/11.
Bảng giá lúa hôm nay 16/11/2024. |
Tại nhiều địa phương hôm nay nguồn lúa thu hoạch rải rác, nhu cầu mua các loại lúa tương đối nhiều.
Bên cạnh đó, thị trường nếp giá không thay đổi. Cụ thể, nếp Long An IR 4625 (tươi) 7.800 - 7.900 đồng/kg; nếp Long An IR 4625 (khô) 9.600 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An 3 tháng (khô) 9.800 – 10.000 đồng/kg.
Bảng giá nếp hôm nay 16/11/2024. |
Mặt hàng phụ phẩm
Giá phụ phẩm các loại hôm nay duy trì đi ngang so với hôm qua 14/11, dao động trong khoảng từ 6.050 - 9.400 đồng/kg. Cụ thể, giá cám khô giảm 50 đồng/kg, xuống mức 6.000 - 6.100 đồng/kg, trong đó giá tấm OM 5451đi ngang, hiện ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg.
Bảng giá phụ phẩm hôm nay 16/11/2024. |
Tại thị trường xuất khẩu
Giá gạo của xuất khẩu của Việt Nam hôm nay không biến động so với phiên hôm qua 14/11. Cụ thể, gạo 100% tấm ở mức 423 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 518 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 488 USD/tấn.