![]() |
| Dự báo giá vàng 6/12/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 5/12/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng miếng trong nước ngày 5/12/2025 tiếp tục tăng mạnh tại nhiều doanh nghiệp kinh doanh vàng lớn. Tại DOJI, vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 152,2 triệu đồng/lượng mua vào và 154,2 triệu đồng/lượng bán ra, tương ứng tăng 400.000 đồng/lượng so với phiên trước. Cùng thời điểm, SJC nâng giá vàng miếng lên 152,9 – 154,9 triệu đồng/lượng, mức tăng tới 1,1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Tại Mi Hồng, giá vàng SJC đạt 153,5 triệu đồng/lượng mua vào và 154,9 triệu đồng/lượng bán ra, tăng lần lượt 1 triệu và 1,1 triệu đồng/lượng so với hôm qua. Bảo Tín Minh Châu cũng điều chỉnh mạnh, đưa giá vàng miếng lên 153,4 – 154,9 triệu đồng/lượng, tăng 1,1 triệu đồng/lượng. Phú Quý và ACB cùng niêm yết giá vàng ở mức 151,9 – 154,9 triệu đồng/lượng và 153,4 – 154,9 triệu đồng/lượng, duy trì mức tăng 1,1 triệu đồng/lượng.
Ở nhóm vàng nhẫn, diễn biến có sự phân hóa. DOJI giữ nguyên giá nhẫn tròn 9999 ở mức 150 – 153 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, Bảo Tín Minh Châu nâng giá nhẫn lên 151,4 – 154,4 triệu đồng/lượng, tăng 1,1 triệu đồng/lượng. Phú Quý điều chỉnh nhẹ hơn, đưa giá nhẫn lên 150,3 – 153,3 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng.
Nhìn chung, thị trường vàng trong nước ghi nhận đà tăng mạnh ở nhóm vàng miếng, trong khi vàng nhẫn tăng nhẹ hoặc đi ngang tùy thương hiệu, phản ánh diễn biến sôi động theo xu hướng thế giới.
| 1. PNJ - Cập nhật: 05/12/2025 13:16 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| Hà Nội - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| Đà Nẵng - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| Miền Tây - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| Tây Nguyên - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 150,000 | 153,000 |
| 2. AJC - Cập nhật: 05/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,290 ▲110K | 15,490 ▲110K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,290 ▲110K | 15,490 ▲110K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,290 ▲110K | 15,490 ▲110K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,060 ▲60K | 15,360 ▲60K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,060 ▲60K | 15,360 ▲60K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,060 ▲60K | 15,360 ▲60K |
| NL 99.99 | 14,180 ▲60K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,180 ▲60K | |
| Trang sức 99.9 | 14,650 ▲60K | 15,250 ▲60K |
| Trang sức 99.99 | 14,660 ▲60K | 15,260 ▲60K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,529 ▲11K | 15,492 ▲110K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,529 ▲11K | 15,493 ▲110K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 150 ▼1344K | 1,525 ▲6K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 150 ▼1344K | 1,526 ▲1374K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,485 ▲6K | 1,515 ▲6K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 1,455 ▼143451K | 150 ▼149256K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 106,286 ▲450K | 113,786 ▲450K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 9,568 ▼85704K | 10,318 ▼92454K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 85,074 ▲366K | 92,574 ▲366K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 80,983 ▲350K | 88,483 ▲350K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,832 ▲250K | 63,332 ▲250K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,529 ▲11K | 1,549 ▲11K |
Giá vàng thế giới chiều 5/12 tiếp tục tăng khi lực mua quay trở lại, dù thị trường vẫn chịu tác động từ diễn biến trái chiều của kinh tế Mỹ. Theo Kitco, lúc 16h00 theo giờ Việt Nam, vàng giao ngay đạt 4.227,22 USD/ounce, tăng 35,69 USD so với phiên trước. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương khoảng 134,6 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng miếng trong nước khoảng 20,3 triệu đồng/lượng. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 của Mỹ cũng nhích 0,1%, lên 4.245,70 USD/ounce, cho thấy xu hướng tăng đang duy trì trong tuần.
Lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm đứng ở vùng cao nhất hai tuần khiến vàng chịu áp lực, song đồng USD suy yếu lại giúp kim loại quý trở nên hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tư toàn cầu. Theo ông Kunal Shah của Nirmal Bang Commodities, thị trường đang chờ tín hiệu mới từ Fed trước khi xác định xu hướng rõ ràng. Báo cáo lạm phát PCE, thước đo quan trọng của Fed, dự kiến công bố cuối tuần này được xem là yếu tố có thể tạo bước ngoặt.
Dữ liệu kinh tế Mỹ hiện cho thấy sự phân hóa: đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm mạnh, trong khi báo cáo ADP ghi nhận khu vực tư nhân mất thêm việc làm trong tháng 11. Khảo sát của Reuters cho thấy phần lớn chuyên gia kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản trong cuộc họp 9–10/12, qua đó tạo thêm lực hỗ trợ cho vàng.
Trong dự báo dài hạn, TD Securities nhận định vàng có khả năng lập đỉnh mới trên 4.400 USD/ounce trong nửa đầu năm 2026 nhờ lãi suất thấp hơn, đồng USD suy yếu và nhu cầu trú ẩn tăng.
Giá vàng hôm nay 3/12/2025 ghi nhận giá vàng miếng, vàng nhẫn và giá vàng thế giới đều giảm mạnh so với sáng hôm qua. |
Giá vàng hôm nay 4/12/2025 ghi nhận giá vàng hôm nay giữ xu hướng ổn định ở vàng miếng, giảm nhẹ ở vàng nhẫn, trong khi giá thế giới duy trì ở vùng cao. |
Giá vàng hôm nay 5/12/2025 ghi nhận giá vàng trong nước đồng loạt giảm, giá vàng thế giới cũng giảm mạnh. |