![]() |
Dự báo giá vàng 29/5/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 28/5/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Tại Hà Nội, vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 116,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 118,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng mạnh 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, mức điều chỉnh đáng chú ý trong ngày.
Tập đoàn DOJI giữ giá không đổi so với phiên trước, với mức mua vào là 115,8 triệu đồng/lượng và bán ra 118 triệu đồng/lượng, cho thấy sự ổn định trong hoạt động giao dịch tại doanh nghiệp này.
Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh tăng nhẹ 300.000 đồng/lượng, hiện niêm yết giá mua vào - bán ra lần lượt là 115,8 và 118,3 triệu đồng/lượng.
Riêng vàng nhẫn tại Bảo Tín Minh Châu dao động trong khoảng 113,5 – 116,5 triệu đồng/lượng, với mức chênh lệch mua - bán ở mức 3 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, PNJ giữ nguyên giá mua vào - bán ra ở mức 111,3 và 114,4 triệu đồng/lượng trên toàn hệ thống.
Như vậy, giá vàng trong nước ngày 28/5/2025 ghi nhận diễn biến sôi động với xu hướng tăng rõ rệt tại nhiều thương hiệu lớn. Diễn biến tăng giá trong ngày phản ánh tâm lý tích cực của thị trường vàng, đồng thời mở ra cơ hội cho nhà đầu tư. Tuy vậy, trong bối cảnh giá có thể còn nhiều biến động, giới đầu tư cần theo dõi sát các tín hiệu từ thị trường để có chiến lược phù hợp.
1. DOJI - Cập nhật: 30/05/2025 08:45 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 116,500 ▲1000K | 119,000 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 116,500 ▲1000K | 119,000 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 116,500 ▲1000K | 119,000 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,750 ▲50K | 11,150 ▲70K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,740 ▲50K | 11,140 ▲70K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 111.200 ▲900K | 114.000 ▲600K |
TPHCM - SJC | 116.000 ▲500K | 118.500 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 111.200 ▲900K | 114.000 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 116.000 ▲500K | 118.500 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 111.200 ▲900K | 114.000 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 116.000 ▲500K | 118.500 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 111.200 ▲900K | 114.000 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 116.000 ▲500K | 118.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 111.200 ▲900K | 114.000 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 116.000 ▲500K | 118.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 111.200 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 116.000 ▲500K | 118.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 111.200 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 111.200 ▲900K | 114.000 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 111.200 ▲900K | 114.000 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 111.000 ▲1000K | 113.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 110.890 ▲1000K | 113.390 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 110.190 ▲990K | 112.690 ▲990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 109.970 ▲990K | 112.470 ▲990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 77.780 ▲750K | 85.280 ▲750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 59.050 ▲590K | 66.550 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.870 ▲420K | 47.370 ▲420K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 101.570 ▲920K | 104.070 ▲920K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 61.890 ▲610K | 69.390 ▲610K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 66.430 ▲650K | 73.930 ▲650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 69.830 ▲680K | 77.330 ▲680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.210 ▲370K | 42.710 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.110 ▲330K | 37.610 ▲330K |
3. AJC - Cập nhật: 30/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,940 ▲50K | 11,390 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 10,930 ▲50K | 11,380 ▲50K |
NL 99.99 | 10,700 ▲50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,700 ▲50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,150 ▲50K | 11,450 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,150 ▲50K | 11,450 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,150 ▲50K | 11,450 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,600 ▲50K | 11,850 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,600 ▲50K | 11,850 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,600 ▲50K | 11,850 ▲50K |
Tính đến 17h ngày 28/5 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay trên Kitco dừng tại mốc ở mức ở ngưỡng 3.318,02 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.140 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 104,98 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí).
Giá vàng thế giới ngày 28/5/2025 ghi nhận xu hướng ổn định, khi lực mua xuất hiện sau đợt giảm mạnh trước đó. Việc Tổng thống Mỹ hoãn kế hoạch áp thuế 50% lên hàng hóa Liên minh châu Âu đến ngày 9/7 đã giúp giảm căng thẳng thương mại, tạo điều kiện cho các cuộc đàm phán, đồng thời khiến áp lực tăng giá vàng phần nào bị kìm lại.
Chuyên gia Tim Waterer từ KCM Trade nhận định, vùng giá dưới 3.300 USD đã kích hoạt một số hoạt động mua vào, song mức tăng vẫn bị hạn chế bởi tâm lý lạc quan trên thị trường. Ông cho rằng nếu mức hỗ trợ 3.250 - 3.280 USD được duy trì, vàng có thể hướng đến mốc 3.400 USD trong trường hợp tâm lý rủi ro gia tăng. Hiện giới đầu tư đang chờ đợi chỉ số PCE, thước đo lạm phát ưa thích của Fed dự kiến công bố vào thứ Sáu, để đánh giá khả năng điều chỉnh lãi suất trong thời gian tới.
Trong khi đó, niềm tin tiêu dùng tại Mỹ đã phục hồi trong tháng 5, đánh dấu tín hiệu tích cực sau 5 tháng suy giảm liên tiếp. Giá bạc, bạch kim và palladium cũng biến động nhẹ, cho thấy thị trường kim loại quý vẫn đang dò tìm hướng đi rõ ràng hơn.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ tăng trong phiên giao dịch sáng 29/5.
![]() Giá vàng hôm nay 26/5/2025 ghi nhận giá vàng trong nước ổn định, nhưng vẫn cao hơn so với đầu tuần trước. |
Giá vàng hôm nay 27/5/2025 ghi nhận giá vàng trong nước và thế giới giảm mạnh do tác động từ các chính sách kinh tế từ trong nước và nước ngoài. |
![]() Giá vàng hôm nay 28/5/2025 ghi nhận giá vàng trong nước và thế giới tiếp tục giảm mạnh 3 ngày liên tiếp sau hàng loạt chỉ số kinh tế mới công bố. |