![]() |
| Dự báo giá vàng 29/11/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 28/11/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Thị trường vàng trong nước chiều 28/11 ghi nhận đợt tăng mạnh đồng loạt tại hầu hết các thương hiệu lớn, cho thấy nhu cầu kim loại quý vẫn ở mức rất cao trước thời điểm cuối năm. Vàng miếng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 152,2 – 154,2 triệu đồng/lượng, tăng 800.000 đồng/lượng so với phiên trước. Cùng mức tăng này, DOJI tại Hà Nội và TP.HCM cũng giao dịch vàng miếng ở 152,2 – 154,2 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu nâng giá lên 152,7 – 154,2 triệu đồng/lượng, trong khi PNJ điều chỉnh tương tự, lên mức 152,2 – 154,2 triệu đồng/lượng. ACB ghi nhận mức tăng 800.000 đồng/lượng, giao dịch 152,7 – 154,2 triệu đồng/lượng. Riêng Mi Hồng điều chỉnh tăng 700.000 đồng/lượng chiều mua, 800.000 đồng/lượng chiều bán, lên 152,5 – 154,2 triệu đồng/lượng.
Với diễn biến này, vàng miếng SJC chỉ còn cách đỉnh lịch sử khoảng 600.000 đồng/lượng, báo hiệu thị trường có thể bước vào giai đoạn nóng trong những tuần tới. Không chỉ vàng miếng, vàng nhẫn cũng tăng mạnh từ 300.000 đến 800.000 đồng/lượng. Phú Quý giao dịch 150,2 – 153,2 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết vàng nhẫn 9999 ở 150,8 – 153,8 triệu đồng/lượng, tăng 800.000 đồng/lượng. DOJI Hưng Thịnh Vượng tăng 400.000 đồng/lượng lên 149,8 – 152,8 triệu đồng/lượng, còn vàng nhẫn SJC 9999 tăng 700.000 đồng/lượng lên 149,7 – 152,2 triệu đồng/lượng.
| 1. PNJ - Cập nhật: 28/11/2025 14:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 149,800 ▲400K | 152,800 ▲400K |
| Hà Nội - PNJ | 149,800 ▲400K | 152,800 ▲400K |
| Đà Nẵng - PNJ | 149,800 ▲400K | 152,800 ▲400K |
| Miền Tây - PNJ | 149,800 ▲400K | 152,800 ▲400K |
| Tây Nguyên - PNJ | 149,800 ▲400K | 152,800 ▲400K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 149,800 ▲400K | 152,800 ▲400K |
| 2. AJC - Cập nhật: 28/11/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,220 ▲80K | 15,420 ▲80K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,220 ▲80K | 15,420 ▲80K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,220 ▲80K | 15,420 ▲80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,000 ▲20K | 15,300 ▲20K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,000 ▲20K | 15,300 ▲20K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,000 ▲20K | 15,300 ▲20K |
| NL 99.99 | 14,120 ▼40K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,120 ▼40K | |
| Trang sức 99.9 | 14,590 ▲20K | 15,190 ▲20K |
| Trang sức 99.99 | 14,600 ▲20K | 15,200 ▲20K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,522 ▲8K | 15,422 ▲80K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,522 ▲8K | 15,423 ▲80K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,494 ▲1345K | 1,519 ▲4K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,494 ▲1345K | 152 ▼1364K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,479 ▲4K | 1,509 ▲4K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 144,906 ▲130455K | 149,406 ▲134505K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 105,836 ▲300K | 113,336 ▲300K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 95,272 ▲95177K | 102,772 ▲101747K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 84,708 ▲244K | 92,208 ▲244K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 80,633 ▲79829K | 88,133 ▲87254K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,582 ▲167K | 63,082 ▲167K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,522 ▲8K | 1,542 ▲8K |
Giá vàng quốc tế chiều 28/11 tăng thêm 33 USD/ounce, lên 4.188 USD/ounce trong bối cảnh thị trường Mỹ đóng cửa vì lễ Tạ Ơn, khiến thanh khoản giảm mạnh và biên độ dao động trở nên bất thường. Dù chịu tác động từ lập trường trung lập của Chủ tịch Fed Jerome Powell về khả năng giảm lãi suất, kỳ vọng thị trường đã quay lại khi công cụ FedWatch ghi nhận xác suất Fed cắt giảm lãi suất tháng 12 vượt 80%. Nhờ đó, vàng giữ vững vùng hỗ trợ trên 4.000 USD/ounce và đang thử thách ngưỡng kháng cự quanh 4.160 USD/ounce, yếu tố quyết định xu hướng tăng tiếp theo.
Sáng 28/11, chỉ số USD-Index đạt 99,6 điểm; lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm nhích lên 4,010%. Giá dầu Brent giảm còn 62,76 USD/thùng, WTI còn 59,05 USD/thùng, tạo thêm lực đẩy cho dòng tiền chảy sang kim loại quý.
Triển vọng trung và dài hạn tiếp tục nghiêng về xu hướng tăng giá. Morgan Stanley dự báo vàng có thể đạt 4.500 USD/ounce vào giữa năm 2026, dựa trên ba động lực chính: dòng tiền ETF đảo chiều mạnh mẽ sau nhiều năm rút vốn; hoạt động mua ròng bền bỉ của các ngân hàng trung ương, cùng sự gia tăng nhu cầu nắm giữ tài sản an toàn trong bối cảnh rủi ro địa chính trị lan rộng và USD suy yếu. Riêng quý 3, ETF vàng vật chất ghi nhận dòng vốn kỷ lục 26 tỷ USD, nâng tổng tài sản quản lý lên mức cao nhất lịch sử tín hiệu cho thấy vàng vẫn là tài sản trú ẩn được ưu tiên hàng đầu.
Giá vàng hôm nay 26/11/2025 ghi nhận vàng trong nước bật tăng. Giá vàng thế giới cũng bật tăng lên trên mức 4.100 USD/ounce. |
Giá vàng hôm nay 27/11/2025 ghi nhận vàng miếng và vàng nhẫn đều tăng giá, đồng thời thị trường vàng thế giới cũng ghi nhận xu hướng đi lên trong phiên sáng nay. |
Giá vàng hôm nay 28/11/2025 ghi nhận vàng trong nước đồng loạt giữ nguyên giá so với sáng hôm qua, nhưng vẫn neo ở mức cao. Giá vàng thế giới tăng so với sáng hôm qua. |