![]() |
| Dự báo giá vàng 28/10/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 27/10/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Thị trường vàng trong nước ghi nhận diễn biến trái chiều giữa các thương hiệu lớn. Tại Tập đoàn DOJI, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 147,6 - 148,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua. Công ty SJC giữ mức giá tương tự, niêm yết 147,4 - 148,9 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại Mi Hồng và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng cùng được giao dịch quanh 147,9 - 148,9 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Trong khi đó, Phú Quý ghi nhận mức tăng mạnh nhất ở chiều mua, tăng 700.000 đồng/lượng, nhưng chiều bán giảm 300.000 đồng/lượng, đưa giá về 147,4 - 148,9 triệu đồng/lượng. ACB niêm yết 147,9 - 148,9 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng ở chiều mua và giảm 600.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Ở phân khúc vàng nhẫn, giá Hưng Thịnh Vượng DOJI ở mức 146,3 - 148,8 triệu đồng/lượng, giảm nhẹ so với hôm qua, còn Bảo Tín Minh Châu niêm yết vàng nhẫn 149,5 - 152,5 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Diễn biến cho thấy thị trường vàng trong nước đang có sự điều chỉnh nhẹ, phản ánh biến động giá vàng thế giới khi giới đầu tư vẫn thận trọng trước các tín hiệu lãi suất quốc tế.
| 1. PNJ - Cập nhật: 27/10/2025 16:43 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 145,400 ▼800K | 148,300 ▼900K |
| Hà Nội - PNJ | 145,400 ▼800K | 148,300 ▼900K |
| Đà Nẵng - PNJ | 145,400 ▼800K | 148,300 ▼900K |
| Miền Tây - PNJ | 145,400 ▼800K | 148,300 ▼900K |
| Tây Nguyên - PNJ | 145,400 ▼800K | 148,300 ▼900K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 145,400 ▼800K | 148,300 ▼900K |
| 2. AJC - Cập nhật: 27/10/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 14,690 ▼30K | 14,840 ▼80K |
| Miếng SJC Nghệ An | 14,690 ▼30K | 14,840 ▼80K |
| Miếng SJC Thái Bình | 14,690 ▼30K | 14,840 ▼80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,540 ▼180K | 14,840 ▼80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,540 ▼180K | 14,840 ▼80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,540 ▼180K | 14,840 ▼80K |
| NL 99.99 | 14,480 ▼180K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,480 ▼180K | |
| Trang sức 99.9 | 14,470 ▼180K | 14,830 ▼80K |
| Trang sức 99.99 | 14,480 ▼180K | 14,840 ▼80K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,469 ▼3K | 14,842 ▼80K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,469 ▼3K | 14,843 ▼80K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 145 ▼1316K | 1,475 ▼11K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 145 ▼1316K | 1,476 ▼11K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,435 ▼11K | 1,465 ▼11K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 14,055 ▼127584K | 14,505 ▼131634K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 102,536 ▼825K | 110,036 ▼825K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 9,228 ▼83800K | 9,978 ▼90550K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 82,024 ▼671K | 89,524 ▼671K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 78,068 ▼641K | 85,568 ▼641K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 53,747 ▼458K | 61,247 ▼458K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,469 ▼3K | 1,484 ▼8K |
Theo Kitco, ngày 27/10 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4.069,94 USD/ounce, giảm 37,2 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá 26.351 VND/USD của Vietcombank, vàng thế giới tương đương khoảng 129,2 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí), thấp hơn vàng miếng trong nước tới 19,7 triệu đồng/lượng. Sau chuỗi 9 tuần tăng liên tiếp, vàng quốc tế đang có dấu hiệu chững lại và điều chỉnh nhẹ.
Ông Neil Welsh, Trưởng bộ phận Kim loại của Britannia Global Markets, nhận định việc giá vàng hạ nhiệt là cần thiết để thị trường “nghỉ” trước khi tạo nền cho đợt tăng mới. Cùng quan điểm, ông Adrian Day, Chủ tịch Adrian Day Asset Management, cho rằng vàng có thể tiếp tục giảm ngắn hạn nhưng khó rơi vào chu kỳ giảm dài, bởi các yếu tố hỗ trợ như lạm phát, bất ổn kinh tế và chính sách tiền tệ toàn cầu vẫn duy trì tác động tích cực.
Theo ông Colin Cieszynski, Chiến lược gia trưởng SIA Wealth Management, giá vàng hiện trong giai đoạn củng cố, có thể dao động quanh 4.000–4.300 USD/ounce trước khi bật tăng trở lại. Khảo sát của Kitco News cho thấy 47% chuyên gia Phố Wall dự báo giá vàng sẽ đi ngang, trong khi 53% nhà đầu tư cá nhân vẫn lạc quan tin vàng sẽ tăng trong tuần này.
Giá vàng hôm nay 25/10/2025 ghi nhận giá vàng trong nước giảm đồng loạt trên thị trường trong nước, trong khi giá vàng thế giới biến động sau khi Nhà Trắng xác nhận thông tin về cuộc gặp giữa hai nhà lãnh đạo Mỹ và Trung Quốc vào tuần tới. |
Giá vàng hôm nay 26/10/2025 ghi nhận giá vàng trong nước đảo chiều tăng mạnh, trái ngược với xu hướng giảm sâu của thị trường thế giới trong phiên giao dịch cuối tuần. Dù vậy, giới phân tích nhận định đà tăng của vàng chỉ tạm chững lại, và xu hướng đi lên vẫn có thể tiếp diễn trong thời gian tới. |
Giá vàng hôm nay 27/10/2025 ghi nhận giá vàng trong nước ổn định sau những phiên biến động mạnh trong tuần; vàng thế giới tuần mới giảm sau 9 tuần liên tiếp tăng giá. |