![]() |
| Dự báo giá vàng 26/10/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 25/10/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng trong nước ghi nhận mức tăng mạnh ở hầu hết các thương hiệu. Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng 147,2–149,2 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với chốt phiên hôm trước. Chênh lệch mua – bán vẫn duy trì ở mức 2 triệu đồng/lượng.
Theo thống kê của Công ty cổ phần Dịch vụ trực tuyến Rồng Việt (VDOS) cập nhật lúc 12 giờ 30 phút ngày 25/10, vàng nhẫn SJC 9999 được giao dịch ở mức 146,1–148,6 triệu đồng/lượng, tăng 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Tại hệ thống DOJI, giá vàng miếng tại Hà Nội và TP.HCM cùng niêm yết 147,5–149,2 triệu đồng/lượng, tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 700.000 đồng/lượng ở chiều bán. Dòng sản phẩm vàng nhẫn Doji Hưng Thịnh Vượng 9999 cũng tăng mạnh lên 146,5–149,1 triệu đồng/lượng, tương ứng mức tăng tương tự.
Trong khi đó, vàng PNJ điều chỉnh lên 146,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 149,2 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với phiên liền trước.
Giới chuyên gia nhận định, giá vàng trong nước tiếp tục chịu ảnh hưởng từ xu hướng tăng của giá vàng thế giới, khi tâm lý phòng thủ rủi ro trên thị trường quốc tế vẫn ở mức cao.
| 1. PNJ - Cập nhật: 25/10/2025 08:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| Hà Nội - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| Đà Nẵng - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| Miền Tây - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| Tây Nguyên - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 146,200 ▲700K | 149,200 ▲700K |
| 2. AJC - Cập nhật: 25/10/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 14,720 ▲70K | 14,920 ▲70K |
| Miếng SJC Nghệ An | 14,720 ▲70K | 14,920 ▲70K |
| Miếng SJC Thái Bình | 14,720 ▲70K | 14,920 ▲70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,720 ▲170K | 14,920 ▲70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,720 ▲170K | 14,920 ▲70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,720 ▲170K | 14,920 ▲70K |
| NL 99.99 | 14,660 ▲210K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,660 ▲210K | |
| Trang sức 99.9 | 14,650 ▲210K | 14,910 ▲70K |
| Trang sức 99.99 | 14,660 ▲210K | 14,920 ▲70K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,472 ▲7K | 14,922 ▲70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,472 ▲7K | 14,923 ▲70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,461 ▲7K | 1,486 ▲7K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,461 ▲7K | 1,487 ▲1339K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,446 ▲7K | 1,476 ▲7K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 141,639 ▲693K | 146,139 ▲693K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 103,361 ▲525K | 110,861 ▲525K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 93,028 ▲476K | 100,528 ▲476K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 82,695 ▲427K | 90,195 ▲427K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 78,709 ▲408K | 86,209 ▲408K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 54,205 ▲292K | 61,705 ▲292K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,472 ▲7K | 1,492 ▲7K |
Ngày 25/10 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giảm nhẹ 14,2 USD/ounce so với phiên trước, xuống còn 4.111,2 USD/ounce, theo ghi nhận từ Kitco.com. Trong vài ngày qua, kim loại quý đã mất hàng trăm USD/ounce do áp lực chốt lời mạnh sau khi liên tiếp lập kỷ lục mới.
Tuy nhiên, đà giảm của vàng đã được thu hẹp ngay sau khi Bộ Lao động Mỹ công bố báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9 thấp hơn kỳ vọng. Cụ thể, CPI tăng 0,3% so với tháng trước và 3% so với cùng kỳ, thấp hơn mức dự báo lần lượt là 0,4% và 3,1%. CPI lõi (loại trừ thực phẩm và năng lượng) tăng 0,2% theo tháng và 3% theo năm, cho thấy lạm phát Mỹ đang hạ nhiệt.
Diễn biến này củng cố khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất trong cuộc họp tuần tới, với xác suất 98,5% theo công cụ CME FedWatch, đồng thời mở đường cho ít nhất hai lần giảm tiếp trước tháng 3/2026.
Theo Morgan Stanley, dù vàng đang điều chỉnh, giá kim loại quý này có thể tăng trở lại trong các tháng cuối năm 2025 nhờ chu kỳ hạ lãi suất và đồng USD yếu. Hiện, chỉ số USD-Index ở mức 98,95 điểm, lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm đạt 3,997%, trong khi giá dầu Brent dao động quanh 65,94 USD/thùng.
Giá vàng hôm nay 23/10/2025 ghi nhận giá vàng trong nước giảm. Tương tự, giá vàng thế giới giảm nhẹ so với sáng hôm qua. |
Giá vàng hôm nay 24/10/2025 ghi nhận giá vàng trong nước tăng trở lại sau phiên lao dốc hôm qua; giá vàng thế giới cũng đảo chiều tăng. |
Giá vàng hôm nay 25/10/2025 ghi nhận giá vàng trong nước giảm đồng loạt trên thị trường trong nước, trong khi giá vàng thế giới biến động sau khi Nhà Trắng xác nhận thông tin về cuộc gặp giữa hai nhà lãnh đạo Mỹ và Trung Quốc vào tuần tới. |