![]() |
| Dự báo giá vàng 27/11/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 26/11/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng trong nước chiều 26/11 tiếp tục tăng mạnh và ghi nhận mức cao nhất trong vòng hai tuần, với loạt doanh nghiệp đồng loạt điều chỉnh tăng từ 400.000 đến 1 triệu đồng/lượng tùy loại. Tại Tập đoàn DOJI, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 151,4 – 153,4 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với hôm qua. Cùng mức giá và mức tăng tương tự là hệ thống SJC, khi doanh nghiệp điều chỉnh tăng 500.000 đồng/lượng mỗi chiều.
Ở thị trường TP.HCM, Mi Hồng cũng tăng 500.000 đồng/lượng, nâng giá mua vào – bán ra lên 152 – 153,4 triệu đồng/lượng. Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng miếng được giao dịch ở 151,9 – 153,4 triệu đồng/lượng, tiếp tục tăng 500.000 đồng/lượng so với phiên trước. Riêng Phú Quý niêm yết giá ở 150,9 – 153,4 triệu đồng/lượng, với cùng mức tăng 500.000 đồng/lượng. Đáng chú ý, ACB điều chỉnh mạnh hơn ở chiều mua, tăng tới 1 triệu đồng/lượng, đưa giá lên 151,9 – 153,4 triệu đồng/lượng.
Ở phân khúc vàng nhẫn, đà tăng vẫn duy trì rõ rệt. Tính đến 15h ngày 26/11, DOJI niêm yết nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 ở mức 149,4 – 152,4 triệu đồng/lượng, tăng 700.000 đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu cũng nâng giá vàng nhẫn lên 150 – 153 triệu đồng/lượng, tương ứng mức tăng 400.000 đồng/lượng mỗi chiều.
| 1. PNJ - Cập nhật: 26/11/2025 13:51 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 149,400 ▲700K | 152,400 ▲700K |
| Hà Nội - PNJ | 149,400 ▲700K | 152,400 ▲700K |
| Đà Nẵng - PNJ | 149,400 ▲700K | 152,400 ▲700K |
| Miền Tây - PNJ | 149,400 ▲700K | 152,400 ▲700K |
| Tây Nguyên - PNJ | 149,400 ▲700K | 152,400 ▲700K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 149,400 ▲700K | 152,400 ▲700K |
| 2. AJC - Cập nhật: 26/11/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,140 ▲50K | 15,340 ▲50K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,140 ▲50K | 15,340 ▲50K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,140 ▲50K | 15,340 ▲50K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,970 ▲20K | 15,270 ▲20K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,970 ▲20K | 15,270 ▲20K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,970 ▲20K | 15,270 ▲20K |
| NL 99.99 | 14,200 ▼30K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,200 ▼30K | |
| Trang sức 99.9 | 14,560 ▲20K | 15,160 ▲20K |
| Trang sức 99.99 | 14,570 ▲20K | 15,170 ▲20K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,514 ▲5K | 15,342 ▲50K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,514 ▲5K | 15,343 ▲50K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 149 ▲1K | 1,515 ▲10K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 149 ▲1K | 1,516 ▲10K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,475 ▲10K | 1,505 ▲10K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 14,451 ▲99K | 14,901 ▲99K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 105,536 ▲750K | 113,036 ▲750K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 95 ▼9337K | 1,025 ▼9157K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 84,464 ▲610K | 91,964 ▲610K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 804 ▼79013K | 879 ▼86438K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,415 ▲417K | 62,915 ▲417K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,514 ▲5K | 1,534 ▲5K |
Theo Kitco, lúc 16h30 ngày 26/11, giá vàng giao ngay ở mức 4.153,13 USD/ounce, tăng 12,98 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank 26.403 VND/USD, vàng thế giới tương đương khoảng 132,3 triệu đồng/lượng (chưa gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng trong nước tới 21,1 triệu đồng/lượng.
Báo cáo Think Future 2026 của HSBC nhận định triển vọng vàng vẫn tích cực nhờ lực mua ổn định từ ngân hàng trung ương và nhà đầu tư lẻ toàn cầu. Thị trường hiện bước vào giai đoạn dồn dập dữ liệu kinh tế Mỹ, từ trợ cấp thất nghiệp, GDP quý III đến các chỉ số chi tiêu và lạm phát lõi, khiến biên độ giao dịch biến động mạnh.
Chuyên gia Bruce Powers đánh giá vàng đang tích lũy trong mô hình “cờ hiệu”, sau khi tiến lên 4.159 USD và vượt lại đường trung bình 10 ngày. Mốc cản gần nhất nằm tại 4.185 USD, trong khi vùng 4.057 USD là hỗ trợ quan trọng. Ông cho rằng vượt 4.245 USD sẽ xác nhận nhịp tăng mới, còn mất mốc 4.040-4.022 USD có thể kích hoạt điều chỉnh sâu.
Lợi suất trái phiếu Mỹ giảm về 4% và kỳ vọng Fed hạ lãi suất tháng 12 tăng lên 85,3% theo CME FedWatch đang tạo lực đẩy cho vàng. Tuyên bố của Chủ tịch Fed New York John Williams cùng khả năng Kevin Hasset thay thế Chủ tịch Jerome Powell cũng củng cố tâm lý nới lỏng chính sách, qua đó tiếp tục hỗ trợ đà tăng của kim loại quý.
Giá vàng hôm nay 24/11/2025 ghi nhận giữ ổn định giá vàng miếng và vàng nhẫn, duy trì mức bán ra trên 150 triệu đồng/lượng, trong khi giá vàng thế giới tiếp tục neo trên 4.000 USD/ounce. |
Giá vàng hôm nay 25/11/2025 ghi nhận giá vàng miếng đứng yên, vàng nhẫn giảm nhẹ ở vài thương hiệu, trong khi giá vàng thế giới tăng. |
Giá vàng hôm nay 26/11/2025 ghi nhận vàng trong nước bật tăng. Giá vàng thế giới cũng bật tăng lên trên mức 4.100 USD/ounce. |