![]() |
Dự báo giá vàng 16/8/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 15/8/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Cụ thể, giá vàng miếng SJC tại nhiều doanh nghiệp đồng loạt giảm so với hôm qua. Tập đoàn DOJI niêm yết ở mức 123,5 – 124,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giữ nguyên giá mua và giảm 200 nghìn đồng/lượng ở chiều bán.
Cùng thời điểm, Công ty SJC công bố cùng mức giá 123,5 – 124,5 triệu đồng/lượng nhưng giảm 200 nghìn đồng ở cả hai chiều. Tại Mi Hồng, vàng SJC được giao dịch ở 123,8 – 124,5 triệu đồng/lượng, giảm 200 nghìn đồng mỗi chiều. Bảo Tín Minh Châu cũng giảm tương tự, đưa giá xuống 123,5 – 124,5 triệu đồng/lượng.
Riêng Phú Quý giữ nguyên giá mua 122,7 triệu đồng/lượng nhưng hạ 200 nghìn đồng ở chiều bán, còn 124,5 triệu đồng/lượng.
Ở phân khúc vàng nhẫn, mức giảm mạnh hơn: DOJI niêm yết vàng Hưng Thịnh Vượng ở 116,5 – 119,5 triệu đồng/lượng, giảm 300 nghìn đồng mỗi chiều; Bảo Tín Minh Châu giảm tới 700 nghìn đồng mỗi chiều, xuống 116,8 – 119,8 triệu đồng/lượng.
So với đỉnh gần đây, giá vàng trong nước đã hạ nhiệt, trong khi thị trường thế giới ghi nhận xu hướng tăng nhẹ trở lại.
1. DOJI - Cập nhật: 15/08/2025 08:49 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 123,500 | 124,500 ▼200K |
AVPL/SJC HCM | 123,500 | 124,500 ▼200K |
AVPL/SJC ĐN | 123,500 | 124,500 ▼200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,930 ▼30K | 11,030 ▼30K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,920 ▲270K | 11,020 ▼30K |
2. PNJ - Cập nhật: 15/08/2025 09:07 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
Hà Nội - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
Đà Nẵng - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
Miền Tây - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
Tây Nguyên - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
3. AJC - Cập nhật: 15/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,440 ▼20K | 11,890 ▼20K |
Trang sức 99.9 | 11,430 ▼20K | 11,880 ▼20K |
NL 99.99 | 10,840 ▼20K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,840 ▼20K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,650 ▼20K | 11,950 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,650 ▼20K | 11,950 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,650 ▼20K | 11,950 ▼20K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,350 ▼20K | 12,450 ▼20K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,350 ▼20K | 12,450 ▼20K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,350 ▼20K | 12,450 ▼20K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,235 ▼2K | 12,452 ▼20K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,235 ▼2K | 12,453 ▼20K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,166 ▼2K | 1,191 ▼2K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,166 ▼2K | 1,192 ▼2K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,164 ▼2K | 1,182 ▼2K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 11,253 ▼101475K | 11,703 ▼105525K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 81,609 ▼150K | 88,809 ▼150K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 73,334 ▲65987K | 80,534 ▲72467K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 65,059 ▼122K | 72,259 ▼122K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 61,867 ▼117K | 69,067 ▼117K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,244 ▼84K | 49,444 ▼84K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Tính đến 17h ngày 15/8 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay trên Kitco dừng tại mốc ở mức 33341,58 USD/ounce. Giá vàng chiều nay tăng 0,25 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.440 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 106,67 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
Giá vàng thế giới ngày 15/8 tăng nhẹ nhờ đồng USD suy yếu, với vàng giao ngay nhích 0,01% và hợp đồng tương lai tháng 12 tăng 0,1% lên 3.387,60 USD/ounce. Tuy vậy, tính cả tuần, vàng vẫn giảm 1,5% do dữ liệu lạm phát Mỹ cao hơn dự báo, chỉ số PPI tháng 7 tăng 0,9% so với tháng trước, mức mạnh nhất từ 6/2022 khiến thị trường giảm kỳ vọng Fed sẽ hạ lãi suất mạnh 0,5% vào tháng 9.
Tại Ấn Độ, giá vàng chốt ở 99.838 rupee sau khi lập kỷ lục 102.250 rupee/10g tuần trước, người tiêu dùng vẫn thận trọng mua vào. Ở Trung Quốc, giao dịch vàng chênh lệch từ -7 đến +6 USD/ounce so với thế giới; tại Hong Kong, Singapore và Nhật Bản, mức chênh từ -0,5 đến +2 USD/ounce. Bạc giao ngay tăng 0,1% lên 38,02 USD, bạch kim tăng 0,5%, trong khi palladium giảm 0,2%.
Nhiều chuyên gia như Tom Bruce (Tanglewood) và Ryan McIntyre (Sprott) vẫn lạc quan dài hạn nhờ nhu cầu mua vàng của ngân hàng trung ương và rủi ro nợ công Mỹ, song cảnh báo áp lực lạm phát có thể kìm hãm giá trong ngắn hạn. Nếu Fed buộc phải hạ lãi suất để ứng phó lạm phát đình trệ, vàng sẽ được hưởng lợi mạnh.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ giảm trong phiên giao dịch sáng 16/8.
Giá vàng hôm nay 13/8/2025 ghi nhận trong nước vàng miếng neo ở mức rất cao; giá vàng nhẫn tăng - giảm trái chiều ở hầu hết các thương hiệu. Trong khi đó, vàng thế giới tăng vọt so với sáng hôm qua. |
Giá vàng hôm nay 14/8/2025 ghi nhận vàng trong nước bật tăng, bán ra ở mức 124,2 triệu đồng/lượng; giá vàng thế giới cũng tiếp tục tăng. |
![]() Giá vàng hôm nay 15/8/2025 ghi nhận vàng miếng SJC lập đỉnh gần 125 triệu đồng/lượng, trong khi vàng thế giới giảm do PPI Mỹ tăng. |