![]() |
| Dự báo giá vàng 14/12/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 13/12/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng trong nước tiếp tục duy trì đà tăng mạnh, thiết lập đỉnh kỷ lục mới khi giá vàng miếng SJC tại nhiều thương hiệu lớn đồng loạt đi lên. Mặt bằng giá bán ra phổ biến quanh mốc 156,3 triệu đồng/lượng, cao hơn cuối phiên trước khoảng 700.000 đồng/lượng, cho thấy lực cầu trên thị trường vẫn ở mức cao.
Cụ thể, tại Công ty SJC, giá vàng miếng được điều chỉnh tăng ở cả hai chiều, với giá mua vào đạt 154,3 triệu đồng/lượng và bán ra 156,3 triệu đồng/lượng. Tập đoàn DOJI cũng giữ mức giá tương đương, tiếp tục bám sát diễn biến chung của thị trường. Hệ thống Mi Hồng ghi nhận mức giá mua vào cao nhất thị trường ở 154,8 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra cũng lên tới 156,3 triệu đồng/lượng. Các thương hiệu lớn khác như PNJ, Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý đều niêm yết giá bán ra quanh mốc 156,3 triệu đồng/lượng, cho thấy sự đồng thuận rõ nét về xu hướng tăng giá.
Ở phân khúc vàng nhẫn 9999, đà tăng cũng diễn ra mạnh mẽ, đưa giá lên mức cao nhất từ trước đến nay. Vàng nhẫn của DOJI, Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý đồng loạt tăng từ vài trăm nghìn đến gần một triệu đồng mỗi lượng, với chênh lệch mua – bán duy trì ổn định khoảng 3 triệu đồng/lượng. Diễn biến này phản ánh tâm lý nắm giữ vàng vẫn chiếm ưu thế, trong bối cảnh giá vàng thế giới duy trì ở vùng cao và nhu cầu trú ẩn an toàn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt.
| 1. PNJ - Cập nhật: 13/12/2025 08:46 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| Hà Nội - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| Đà Nẵng - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| Miền Tây - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| Tây Nguyên - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| 2. AJC - Cập nhật: 13/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,430 ▲70K | 15,630 ▲70K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,430 ▲70K | 15,630 ▲70K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,430 ▲70K | 15,630 ▲70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,170 ▲50K | 15,470 ▲50K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,170 ▲50K | 15,470 ▲50K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,170 ▲50K | 15,470 ▲50K |
| NL 99.99 | 14,220 ▲50K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,220 ▲50K | |
| Trang sức 99.9 | 14,760 ▲50K | 15,360 ▲50K |
| Trang sức 99.99 | 14,770 ▲50K | 15,370 ▲50K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,543 ▲7K | 15,632 ▲70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,543 ▲7K | 15,633 ▲70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,511 ▲6K | 1,536 ▲1383K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,511 ▲6K | 1,537 ▲6K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,491 ▲6K | 1,521 ▲6K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 145,594 ▲145449K | 150,594 ▲150444K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 106,236 ▲450K | 114,236 ▲450K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 95,588 ▲86070K | 103,588 ▲93270K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 8,494 ▼76080K | 9,294 ▼83280K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 80,833 ▲350K | 88,833 ▲350K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,582 ▲250K | 63,582 ▲250K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
Tính đến 16h ngày 13/12/2025 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đạt 4.300,91 USD/ounce, tăng mạnh 23,53 USD/ounce so với phiên liền trước. Quy đổi theo tỷ giá USD tại Vietcombank ở mức 26.405 VND/USD, giá vàng thế giới tương đương khoảng 136,9 triệu đồng/lượng, chưa bao gồm thuế và phí. So với mặt bằng giá vàng miếng SJC trong nước cùng thời điểm dao động từ 154,3 đến 156,3 triệu đồng/lượng, giá vàng trong nước hiện cao hơn vàng thế giới khoảng 19,4 triệu đồng/lượng.
Các tổ chức phân tích quốc tế đánh giá đà tăng của vàng đang được hỗ trợ mạnh bởi bối cảnh kinh tế vĩ mô toàn cầu. Lạm phát tại Mỹ tiếp tục xu hướng hạ nhiệt trong khi tăng trưởng có dấu hiệu chậm lại, làm gia tăng khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ đẩy nhanh lộ trình nới lỏng chính sách tiền tệ trong năm tới. Trên phương diện kỹ thuật, giá vàng quốc tế đang dao động quanh vùng 4.300 USD/ounce – mốc đóng cửa tuần cao kỷ lục, phản ánh xu hướng tăng vẫn chiếm ưu thế với mức tăng khoảng 2,5% từ đầu tuần.
Theo chuyên gia Lukman Otunuga của FXTM, nếu giá vượt dứt khoát vùng cản hiện tại, vàng có thể hướng tới mốc 4.400 USD/ounce; ngược lại, các vùng hỗ trợ quan trọng nằm quanh 4.240–4.200 USD/ounce. Dù triển vọng trung và dài hạn vẫn tích cực nhờ kỳ vọng Fed hạ lãi suất và đồng USD suy yếu, các chuyên gia cũng cảnh báo rủi ro biến động mạnh trong ngắn hạn do thanh khoản thị trường thường giảm vào giai đoạn cuối năm.
Giá vàng hôm nay 10/12/2025 ghi nhận vàng trong nước đồng loạt giảm mạnh, trong khi giá vàng thế giới bật tăng trở lại do thị trường chờ tín hiệu từ Fed về lộ trình cắt giảm lãi suất. |
Giá vàng hôm nay 11/12/2025 ghi nhận vàng miếng bật tăng mạnh lên mức cao, vàng nhẫn biến động trái chiều giữa các thương hiệu, trong khi vàng thế giới tiếp tục đi lên. |
Giá vàng hôm nay 12/12/2025 ghi nhận giá vàng miếng giảm nhẹ, trong khi vàng nhẫn đồng loạt tăng mạnh và vàng thế giới tiếp tục bứt phá. |