![]() |
Giá vàng hôm nay 16/2: Vàng nhẫn tròn trơn giảm mạnh nhất 1 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 16/2/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 87,3 triệu đồng/lượng mua vào và 90,1 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 1 triệu đồng cả giá mua và bán.
Thương hiệu PNJ niêm yết giá mua và giá bán vàng nhẫn ở mốc 88,3 triệu đồng/lượng và 90,2 triệu đồng/lượng, giảm 900.000 đồng giá mua và 1 triệu đồng giá bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 88,45 triệu đồng/lượng mua vào và 90,3 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 500.000 đồng chiều mua nhưng giảm 1 triệu đồng chiều bán.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn mức 88,5 triệu đồng/lượng và bán ra mức 90,3 triệu đồng/lượng, giảm lần lượt 700.000 đồng và 900.000 đồng so với rạng sáng qua.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh điều chỉnh giảm 1 triệu đồng giá mua và 800.000 đồng giá bán, xuống lần lượt 88,3 triệu đồng/lượng và 90,3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 87,3 triệu đồng/lượng và bán ra 90,3 triệu đồng/lượng. Riêng vàng Phú Quý SJC đang mua vào cao hơn 200.000 đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước đảo chiều giảm mạnh. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng giảm mạnh.
1. DOJI - Cập nhật: 26/04/2025 10:15 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 119,000 | 121,000 |
AVPL/SJC HCM | 119,000 | 121,000 |
AVPL/SJC ĐN | 119,000 | 121,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,380 | 11,560 |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,370 | 11,550 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 114.500 | 117.500 |
TPHCM - SJC | 119.000 | 121.000 |
Hà Nội - PNJ | 114.500 | 117.500 |
Hà Nội - SJC | 119.000 | 121.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 114.500 | 117.500 |
Đà Nẵng - SJC | 119.000 | 121.000 |
Miền Tây - PNJ | 114.500 | 117.500 |
Miền Tây - SJC | 119.000 | 121.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 114.500 | 117.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.000 | 121.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 114.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.000 | 121.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 114.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 114.500 | 117.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 114.500 | 117.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 114.500 | 117.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 114.380 | 116.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 113.660 | 116.160 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 113.430 | 115.930 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.400 | 87.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 61.100 | 68.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.320 | 48.820 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 104.770 | 107.270 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 64.020 | 71.520 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.700 | 76.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 72.210 | 79.710 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.530 | 44.030 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.260 | 38.760 |
3. AJC - Cập nhật: 26/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,370 | 11,890 |
Trang sức 99.9 | 11,360 | 11,880 |
NL 99.99 | 11,370 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,370 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,600 | 11,900 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,600 | 11,900 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,600 | 11,900 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,900 | 12,100 |
Miếng SJC Nghệ An | 11,900 | 12,100 |
Miếng SJC Hà Nội | 11,900 | 12,100 |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 16/2 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.882,10 USD/ounce, giảm khoảng 40 USD/ounce so với phiên giao dịch cùng thời điểm hôm qua.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Chuyên gia lạc quan về giá vàng trong ngắn hạn và dài hạn, giá vàng thế giới có thể đạt mốc 3.000 USD/ounce.
Với ngày lễ của các ngân hàng Mỹ vào thứ Hai tới (Ngày Tổng thống), thị trường có thể sẽ ít biến động. Tuy nhiên, nếu giá vàng đóng cửa ở mức hiện tại, có thể sẽ có thêm đợt điều chỉnh giảm khoảng 30-40 USD trước khi giá tăng trở lại. Thị trường sẽ theo dõi sát sao những biến động này để dự đoán xu hướng tiếp theo của giá vàng.
Mức tâm lý 2.850 USD/ounce là hỗ trợ quan trọng đầu tiên. Nếu vượt qua mức này, giá vàng có thể tiếp tục giảm xuống 2.790 USD/ounce (mức cao ngày 31/10) và sau đó là 2.730 USD/ounce (mức thấp ngày 27/1).
Nếu giá vàng vượt qua mức 2.900 USD/ounce, kháng cự tiếp theo sẽ là mức cao kỷ lục 2.942 USD/ounce. Vượt qua mức này, giá vàng có thể hướng tới 2.950 USD/ounce và mốc 3.000 USD/ounce.
Xu hướng tăng tổng thể của giá vàng vẫn được duy trì, với rủi ro chiến tranh thương mại và lo ngại về lạm phát tiếp tục thúc đẩy nhu cầu đối với tài sản an toàn. Mặc dù doanh số bán lẻ yếu đã phần nào làm dịu lo ngại về việc Fed thắt chặt chính sách mạnh tay, dữ liệu lạm phát sắp tới (Chỉ số PCE) sẽ là yếu tố quyết định hướng đi tiếp theo của giá vàng.