![]() |
| Dự báo giá vàng 3/12/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 2/12/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Thị trường vàng trong nước tiếp tục ghi nhận xu hướng giảm mạnh ở nhiều doanh nghiệp kinh doanh vàng miếng. Tại Tập đoàn DOJI, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 152,5 triệu đồng/lượng mua vào và 154,5 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với hôm qua. Cùng thời điểm, Công ty SJC cũng điều chỉnh giá vàng về đúng mức 152,5 – 154,5 triệu đồng/lượng, tương đương mức giảm 700.000 đồng/lượng mỗi chiều so với ngày 1/12.
Tại hệ thống Mi Hồng, giá mua vào giảm nhẹ hơn với mức 153,4 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng so với hôm qua, trong khi giá bán ra giữ ở 154,5 triệu đồng/lượng, giảm tới 700.000 đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu niêm yết vàng miếng ở 153 triệu đồng/lượng mua vào và 154,5 triệu đồng/lượng bán ra, tiếp tục giảm 700.000 đồng/lượng theo cả hai chiều. Phú Quý giao dịch ở mức 151,6 – 154,5 triệu đồng/lượng, với mức giảm 600.000 đồng chiều mua và 700.000 đồng chiều bán. ACB cũng điều chỉnh giá về 153 – 154,5 triệu đồng/lượng, giảm 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Ở phân khúc vàng nhẫn 9999, DOJI báo giá 150,6 – 153,6 triệu đồng/lượng, giảm 600.000 đồng/lượng so với hôm qua. Bảo Tín Minh Châu niêm yết 151,5 – 154,5 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng. Phú Quý ghi nhận mức 150,6 – 153,6 triệu đồng/lượng, giảm 600.000 đồng/lượng ở cả hai chiều giao dịch.
Thị trường vàng trong nước vì vậy đang trải qua một đợt điều chỉnh giảm rộng khắp, lan từ vàng miếng SJC đến vàng nhẫn 9999.
| 1. PNJ - Cập nhật: 02/12/2025 14:16 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 150,600 ▼600K | 153,600 ▼600K |
| Hà Nội - PNJ | 150,600 ▼600K | 153,600 ▼600K |
| Đà Nẵng - PNJ | 150,600 ▼600K | 153,600 ▼600K |
| Miền Tây - PNJ | 150,600 ▼600K | 153,600 ▼600K |
| Tây Nguyên - PNJ | 150,600 ▼600K | 153,600 ▼600K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 150,600 ▼600K | 153,600 ▼600K |
| 2. AJC - Cập nhật: 02/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,250 ▼70K | 15,450 ▼70K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,250 ▼70K | 15,450 ▼70K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,250 ▼70K | 15,450 ▼70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,080 ▼70K | 15,380 ▼70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,080 ▼70K | 15,380 ▼70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,080 ▼70K | 15,380 ▼70K |
| NL 99.99 | 14,200 ▼70K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,200 ▼70K | |
| Trang sức 99.9 | 14,670 ▼70K | 15,270 ▼70K |
| Trang sức 99.99 | 14,680 ▼70K | 15,280 ▼70K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,525 ▼7K | 15,452 ▼70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,525 ▼7K | 15,453 ▼70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,503 ▲1352K | 1,528 ▼7K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,503 ▲1352K | 1,529 ▼7K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,488 ▼7K | 1,518 ▼7K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 145,797 ▲131148K | 150,297 ▲135198K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 106,511 ▼525K | 114,011 ▼525K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 95,884 ▲86248K | 103,384 ▲92998K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 85,257 ▼427K | 92,757 ▼427K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 81,158 ▼408K | 88,658 ▼408K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,957 ▼292K | 63,457 ▼292K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,525 ▼7K | 1,545 ▼7K |
Theo Kitco, lúc 16h30 ngày 2/12 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay được ghi nhận ở mức 4.212,83 USD/ounce, giảm 18,14 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá 26.410 VND/USD tại Vietcombank, giá vàng quốc tế tương đương khoảng 134,1 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí). Như vậy, giá vàng miếng trong nước hiện cao hơn thế giới khoảng 20,4 triệu đồng/lượng, tiếp tục duy trì mức chênh lệch rất lớn.
Thị trường vàng quốc tế những ngày qua biến động mạnh, dù chỉ số USD Index vẫn ổn định quanh ngưỡng 99 – 100 điểm. Giới đầu tư đang chờ tín hiệu rõ ràng từ cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong tháng này, đặc biệt là khả năng Fed tiếp tục cắt giảm lãi suất. Nếu lãi suất giảm thêm lần thứ ba trong năm, đồng USD có thể suy yếu và vàng được dự báo có thêm động lực tăng giá.
Dù giá vàng vừa điều chỉnh do hoạt động chốt lời, nhiều chuyên gia vẫn nhận định kim loại quý tiếp tục được hưởng lợi nhờ tâm lý trú ẩn khi chứng khoán quốc tế suy giảm. Giá vàng quốc tế hiện đang ở vùng cao nhất trong khoảng sáu tuần.
Tại Hà Nội, lượng khách mua vàng nhẫn tiếp tục đông. Một số cửa hàng cho biết không còn vàng miếng SJC để bán, nhưng vàng nhẫn được giao dịch bình thường, thậm chí có điểm yêu cầu khách chờ vài ngày mới nhận hàng.
Giá vàng hôm nay 30/11/2025 ghi nhận vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh và giao dịch ở mức rất cao. Giá vàng thế giới tăng nhẹ so với sáng hôm qua. |
Giá vàng hôm nay 1/12/2025 ghi nhận vàng miếng và vàng nhẫn tiếp tục neo ở vùng giá rất cao, trong khi vàng thế giới mở cửa đầu tuần với xu hướng tăng. |
Giá vàng hôm nay 2/12/2025 ghi nhận vàng miếng và vàng nhẫn các thương hiệu đồng loạt tăng mạnh và giao dịch ở mức rất cao. Tương tự, giá vàng thế giới tăng nhẹ so với sáng qua. |