Giá sầu riêng hôm nay 26/12: Nhiều kho thu mua sầu riêng Thái với giá 215.000 đồng/kg. |
Khu vực miền Tây - Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)
Phân loại | Giá/ Kg |
Sầu riêng Ri6 A | 120.000 - 132.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 B | 100.000 - 111.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 C | 65.000 - 70.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái A | 190.000 - 215.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái B | 170.000 - 190.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái C | 80.000 - 90.000 đồng/kg |
Khu vực Đông Nam Bộ
Phân loại | Giá/ Kg |
Sầu riêng Ri6 A | 120.000 - 130.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 B | 100.000 - 110.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 C | 60.000 - 70.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái A | 190.000 - 215.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái B | 165.000 - 190.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái C | 85.000 - 90.000 đồng/kg |
Khu vực Tây Nguyên
Phân loại | Giá/ Kg |
Sầu riêng Ri6 A | 120.000 - 130.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 B | 100.000 - 110.000 đồng/kg |
Sầu riêng Ri6 C | 65.000 - 75.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái A | 195.000 - 215.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái B | 170.000 - 190.000 đồng/kg |
Sầu riêng Thái C | 80.000 - 85.000 đồng/kg |
Phân loại | Giá/ Kg |
Sầu riêng Ri6 loại A | 152.000 đồng/kg (trái có trọng lượng từ 1.8-5 kg, đạt tiêu chuẩn 2.7 hộc trở lên) |
Sầu riêng Ri6 loại B | 130.000 đồng/kg (trái có trọng lượng từ 1.8-5 kg, đạt tiêu chuẩn 2.5 hộc trở lên) |
Sầu riêng Monthoong loại A | 179.000 đồng/kg (trái có trọng lượng từ 1.8-5 kg, đạt tiêu chuẩn 2.7 hộc trở lên) |
Sầu riêng Monthoong loại B | 157.000 đồng/kg (trái có trọng lượng từ 1.8-5 kg, đạt tiêu chuẩn 2.5 hộc trở lên) |
Năm 2024, mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn thách thức trong đó có yếu tố tác động mạnh của biến động thị trường, của thời tiết nắng nóng gay gắt, hạn hán, mưa bão tại các địa phương vùng Tây Nguyên, miền Trung, xâm nhập mặn tại các tỉnh, thành phố phía Nam; đặc biệt là cơn bão số 3 (Yagi) đã gây gây thiệt hại nặng nề cho sản xuất nông nghiệp các tỉnh phía bắc… mặc dù vậy ngành nông nghiệp đã vượt qua khó khăn, thách thức để đẩy mạnh sản xuất phát triển cả về quy mô và trình độ sản xuất.
Theo Hiệp hội Rau quả Việt Nam (VINAFRUIT), ước tính kim ngạch xuất khẩu trong tháng 12 đạt 474 triệu USD, tăng 15,6% so với cùng kỳ năm ngoái. Đưa kim ngạch xuất khẩu rau quả cả năm 2024 lên 7,1 tỉ USD - con số kỷ lục của ngành rau quả Việt Nam, tăng gần 27%, tương ứng với con số tăng 1,5 tỉ USD so với năm 2023.
Trung Quốc vẫn là thị trường tiêu thụ rau quả chính của Việt Nam, tính đến hết tháng 11 đạt kim ngạch tới 4,3 tỉ USD và tăng 27% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ 2 là Mỹ với 320 triệu USD tăng 37%, Hàn Quốc đạt 289 triệu USD xếp thứ 3.
Sầu riêng vẫn là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của rau quả Việt Nam với kim ngạch ước đạt khoảng 3,3 tỉ USD, tăng khoảng 1,1 tỉ USD so với năm 2023.
Lưu ý: Giá sầu riêng hôm nay chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo thực tế của thị trường.