![]() |
Dự báo giá vàng 9/5/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 8/5/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng SJC tại Hà Nội được niêm yết ở ngưỡng 118,5 - 120,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá giảm 1,7 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với ngày hôm qua.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 118,3 -120,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), với giá giảm 1,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với ngày hôm qua. Vàng nhẫn tại Bảo Tín Minh Châu được niêm yết ở ngưỡng 116,5 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng tại Phú Quý được niêm yết ở ngưỡng 117,5 - 120,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), với mức giá giảm 1,2 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với ngày hôm qua.
Tại Tập đoàn DOJI, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 118,5 - 120,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), với giá giảm 1,7 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với ngày hôm qua.
Vàng bạc đá quý PNJ giao dịch ở mức 114,2 - 117,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), với giá giảm 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 900.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với ngày hôm qua.
Như vậy, giá vàng hôm nay (8/5) chứng kiến xu hướng giảm mạnh trên toàn thị trường. Do đó, chuyên gia khuyến nghị nhà đầu tư cần quan tâm đến diễn biến tiếp theo của thị trường vàng trong nước để đưa ra quyết định phù hợp trong bối cảnh giá vàng biến động.
1. DOJI - Cập nhật: 08/05/2025 13:52 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 118,500 ▼1700K | 120,500 ▼1700K |
AVPL/SJC HCM | 118,500 ▼1700K | 120,500 ▼1700K |
AVPL/SJC ĐN | 118,500 ▼1700K | 120,500 ▼1700K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,380 ▼150K | 11,560 ▼150K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,370 ▼150K | 11,550 ▼150K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 114.200 ▼1300K | 117.200 ▼900K |
TPHCM - SJC | 118.500 ▼1700K | 120.500 ▼1700K |
Hà Nội - PNJ | 114.200 ▼1300K | 117.200 ▼900K |
Hà Nội - SJC | 118.500 ▼1700K | 120.500 ▼1700K |
Đà Nẵng - PNJ | 114.200 ▼1300K | 117.200 ▼900K |
Đà Nẵng - SJC | 118.500 ▼1700K | 120.500 ▼1700K |
Miền Tây - PNJ | 114.200 ▼1300K | 117.200 ▼900K |
Miền Tây - SJC | 118.500 ▼1700K | 120.500 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 114.200 ▼1300K | 117.200 ▼900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 ▼1700K | 120.500 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 114.200 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 ▼1700K | 120.500 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 114.200 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 114.200 ▼1300K | 117.200 ▼900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 114.200 ▼1300K | 117.200 ▼900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 114.200 ▼800K | 116.700 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 114.080 ▼800K | 116.580 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 113.370 ▼790K | 115.870 ▼790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 113.130 ▼800K | 115.630 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.180 ▼600K | 87.680 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.920 ▼470K | 68.420 ▼470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.200 ▼330K | 48.700 ▼330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 104.500 ▼730K | 107.000 ▼730K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.840 ▼490K | 71.340 ▼490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.510 ▼520K | 76.010 ▼520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 72.010 ▼540K | 79.510 ▼540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.410 ▼300K | 43.910 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.160 ▼270K | 38.660 ▼270K |
3. AJC - Cập nhật: 08/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,290 ▼50K | 11,740 ▼50K |
Trang sức 99.9 | 11,280 ▼50K | 11,730 ▼50K |
NL 99.99 | 11,100 ▼50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,100 ▼50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,500 ▼50K | 11,800 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,500 ▼50K | 11,800 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,500 ▼50K | 11,800 ▼50K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,850 ▼170K | 12,050 ▼170K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,850 ▼170K | 12,050 ▼170K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,850 ▼170K | 12,050 ▼170K |
Tính đến 17h ngày 8/5 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay trên Kitco dừng tại mốc ở mức 3.338,17 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.140 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 105,62 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí).
Thị trường vàng thế giới tiếp tục thu hút sự chú ý trong bối cảnh Trung Quốc thực hiện nhiều điều chỉnh quan trọng. Ngân hàng Trung ương Trung Quốc đã cho phép một số ngân hàng thương mại mua đô la Mỹ để nhập khẩu vàng, sau khi tăng hạn ngạch nhập vàng vào tháng trước. Động thái này nhằm đáp ứng nhu cầu vàng trong nước đang tăng cao và hỗ trợ nền kinh tế vốn chịu áp lực từ chiến tranh thương mại với Mỹ. Đồng thời, Trung Quốc cũng triển khai nhiều biện pháp kích thích kinh tế như hạ lãi suất và bơm vốn ra thị trường.
Trong khi đó, giá vàng thế giới vẫn biến động mạnh do bất ổn kinh tế và địa chính trị, đặc biệt là căng thẳng thương mại toàn cầu. Vàng tiếp tục là kênh trú ẩn an toàn, nhất là khi tháng trước giá đã vọt lên mức kỷ lục 3.500 USD/ounce. Những chính sách mới của Trung Quốc cho thấy nỗ lực ổn định kinh tế nội địa, đồng thời phản ánh bức tranh kinh tế toàn cầu đang đối mặt nhiều thách thức.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ giảm trong phiên giao dịch sáng 9/5.
![]() Giá vàng hôm nay 6/5/2025 ghi nhận ngược chiều với diễn biến của thị trường vàng thế giới, giá vàng trong nước giảm mạnh. |
![]() Giá vàng hôm nay 7/5/2025 ghi nhận giá vàng thế giới và giá vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh. |
Giá vàng hôm nay 8/5/2025 ghi nhận giá vàng thế giới và giá vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh. |