![]() |
Dự báo giá vàng 10/4/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 9/4/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Công ty SJC niêm yết giá vàng nhẫn đang ở mức 99,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 101,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 1,6 triệu đồng ở cả hai chiều so với sáng nay.
Tập đoàn DOJI giá vàng nhẫn 9999 được điều chỉnh lên 99,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 101,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 1,7 triệu đồng ở cả hai chiều so với buổi sáng.
Công ty SJC niêm yết ở mức 99,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 101,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 2 triệu đồng ở chiều mua vào và 1,7 triệu đồng ở chiều bán ra so với sáng cùng ngày.
Tập đoàn DOJI giá mua vào là 99,7 triệu đồng/lượng và bán ra là 101,9 triệu đồng/lượng, tăng 2 triệu đồng ở chiều mua vào và 1,7 triệu đồng ở chiều bán ra so với buổi sáng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 98 triệu đồng/lượng (mua vào) và 100,3 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 400.000 đồng ở chiều mua vào và giữ nguyên ở chiều bán ra so với trước đó.
1. DOJI - Cập nhật: 12/06/2025 14:54 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 117,200 ▲400K | 119,200 ▲400K |
AVPL/SJC HCM | 117,200 ▲400K | 119,200 ▲400K |
AVPL/SJC ĐN | 117,200 ▲400K | 119,200 ▲400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,850 ▲50K | 11,300 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,840 ▲50K | 11,290 ▲50K |
2. PNJ - Cập nhật: 12/06/2025 16:19 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 112.600 ▲600K | 115.200 ▲400K |
TPHCM - SJC | 117.000 ▲200K | 119.000 ▲200K |
Hà Nội - PNJ | 112.600 ▲600K | 115.200 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 117.000 ▲200K | 119.000 ▲200K |
Đà Nẵng - PNJ | 112.600 ▲600K | 115.200 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 117.000 ▲200K | 119.000 ▲200K |
Miền Tây - PNJ | 112.600 ▲600K | 115.200 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 117.000 ▲200K | 119.000 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 112.600 ▲600K | 115.200 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.000 ▲200K | 119.000 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 112.600 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.000 ▲200K | 119.000 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 112.600 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 112.600 ▲600K | 115.200 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 112.600 ▲600K | 115.200 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.000 ▲500K | 114.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 111.890 ▲500K | 114.390 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 111.180 ▲490K | 113.680 ▲490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 110.960 ▲500K | 113.460 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 78.530 ▲380K | 86.030 ▲380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 59.630 ▲290K | 67.130 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.280 ▲210K | 47.780 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 102.480 ▲460K | 104.980 ▲460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.500 ▲310K | 70.000 ▲310K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.080 ▲330K | 74.580 ▲330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 70.510 ▲340K | 78.010 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.590 ▲190K | 43.090 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.440 ▲170K | 37.940 ▲170K |
3. AJC - Cập nhật: 12/06/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,140 ▲30K | 11,590 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 11,130 ▲30K | 11,580 ▲50K |
NL 99.99 | 10,735 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,735 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,350 ▲30K | 11,650 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,350 ▲30K | 11,650 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,350 ▲30K | 11,650 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,700 ▲20K | 11,900 ▲20K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,700 ▲20K | 11,900 ▲20K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,700 ▲20K | 11,900 ▲20K |
Tính đến 17h ngày 9/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3.044,39 USD/oune, tăng tới 63,93 USD/oune, tương đương với 2,14% trong 24 giờ qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương khoảng 94,779 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
Theo dự báo của HSBC, giá vàng trung bình năm 2025 có thể đạt 3.015 USD/ounce, tăng so với dự báo trước đó, do những căng thẳng địa chính trị và bất ổn kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, thị trường vàng chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố như chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương, biến động kinh tế và căng thẳng thương mại quốc tế. Do đó, giá vàng có thể biến động khó lường. Vì vậy, nhà đầu tư nên theo dõi sát sao diễn biến thị trường và các yếu tố kinh tế vĩ mô để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ tăng trong phiên giao dịch sáng 10/4.
![]() Giá vàng hôm nay 7/4/2025 dự báo vàng trong nước và giá vàng thế giới chuẩn bị đợt bão giảm giá mới khi nhận các đòn trả đũa mức thuế quan tại Mỹ. |
![]() Giá vàng hôm nay 8/4/2025 ghi nhận vàng trong nước và thế giới giảm thấp nhất 3 tuần qua do nhà đầu tư chuyển sang các tài sản an toàn khác. Chuyên gia dự báo vàng trong nước có thể xuống dưới mức 100 triệu đồng/lượng trong khi vàng thế giới mất mốc 3000 USD/ounce. |
![]() Giá vàng hôm nay 9/4/2025 ghi nhận giá vàng thế giới ổn định, giá vàng trong nước tiếp tục tăng trở lại. |