![]()  |   		
| Dự báo giá vàng 5/11/2025 | 
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 4/11/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng trong nước tiếp tục lao dốc mạnh theo xu hướng giảm của thị trường quốc tế. Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 146,2 - 148,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 800 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều so với hôm qua. Cùng mức giảm, Công ty SJC cũng điều chỉnh giá vàng miếng về ngưỡng 146,2 - 148,2 triệu đồng/lượng.
Tại hệ thống Mi Hồng, giá vàng SJC giảm 700 nghìn đồng/lượng ở chiều mua và 800 nghìn đồng/lượng ở chiều bán, hiện giao dịch ở mức 146,8 - 148,2 triệu đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu ghi nhận giá vàng miếng ở mức 147,2 - 148,2 triệu đồng/lượng, giảm từ 300 đến 800 nghìn đồng/lượng. Trong khi đó, doanh nghiệp Phú Quý giảm mạnh hơn khi điều chỉnh giá mua xuống 1,3 triệu đồng/lượng, còn 145,2 triệu đồng/lượng; giá bán giữ ở 148,2 triệu đồng/lượng.
ACB cũng niêm yết giá vàng SJC ở mức 146,2 - 148,2 triệu đồng/lượng, giảm 800 nghìn đồng/lượng mỗi chiều. Với vàng nhẫn, DOJI niêm yết loại Hưng Thịnh Vượng 9999 ở ngưỡng 145 - 148 triệu đồng/lượng, giảm 500 nghìn đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn 9999 ở mức 145,7 - 148,7 triệu đồng/lượng, giảm 800 nghìn đồng/lượng.
Như vậy, sau nhiều phiên biến động, giá vàng trong nước đang trên đà điều chỉnh giảm rõ rệt, cho thấy tâm lý thị trường thận trọng và lực mua suy yếu.
| 1. PNJ - Cập nhật: 04/11/2025 14:56 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra | 
| TPHCM - PNJ | 145,000 | 148,000 | 
| Hà Nội - PNJ | 145,000 | 148,000 | 
| Đà Nẵng - PNJ | 145,000 | 148,000 | 
| Miền Tây - PNJ | 145,000 | 148,000 | 
| Tây Nguyên - PNJ | 145,000 | 148,000 | 
| Đông Nam Bộ - PNJ | 145,000 | 148,000 | 
| 2. AJC - Cập nhật: 04/11/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra | 
| Miếng SJC Hà Nội | 14,620 ▼80K | 14,820 ▼80K | 
| Miếng SJC Nghệ An | 14,620 ▼80K | 14,820 ▼80K | 
| Miếng SJC Thái Bình | 14,620 ▼80K | 14,820 ▼80K | 
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,520 ▼80K | 14,820 ▼80K | 
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,520 ▼80K | 14,820 ▼80K | 
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,520 ▼80K | 14,820 ▼80K | 
| NL 99.99 | 13,850 ▼220K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 13,850 ▼220K | |
| Trang sức 99.9 | 13,840 ▼220K | 14,810 ▼80K | 
| Trang sức 99.99 | 13,850 ▼220K | 14,820 ▼80K | 
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra | 
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,462 ▲1315K | 14,822 ▼80K | 
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,462 ▲1315K | 14,823 ▼80K | 
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,434 ▼5K | 1,459 ▼5K | 
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,434 ▼5K | 146 ▼1319K | 
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,419 ▼5K | 1,449 ▼5K | 
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 138,965 ▲125019K | 143,465 ▲129069K | 
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 101,336 ▼375K | 108,836 ▼375K | 
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 91,192 ▼340K | 98,692 ▼340K | 
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 81,048 ▼305K | 88,548 ▼305K | 
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 77,135 ▼292K | 84,635 ▼292K | 
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 53,079 ▼209K | 60,579 ▼209K | 
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,462 ▲1315K | 1,482 ▲1333K | 
Chiều 4/11, giá vàng thế giới giao ngay được Kitco ghi nhận ở mức 3.986,8 USD/ounce, giảm 28,36 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank (26.349 VND/USD), vàng thế giới hiện tương đương 126,6 triệu đồng/lượng, thấp hơn 21,6 triệu đồng/lượng so với giá vàng miếng trong nước – mức chênh lệch cao kỷ lục nhiều năm qua.
Trước thực tế này, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đang gấp rút hoàn thiện quy định mới nhằm mở rộng nguồn cung và bình ổn thị trường, trong đó có chủ trương cấp hạn mức xuất nhập khẩu vàng hàng năm cho doanh nghiệp và ngân hàng đủ điều kiện. Đồng thời, NHNN dự kiến thí điểm sàn giao dịch vàng quốc gia, giúp minh bạch hóa hoạt động niêm yết và hạn chế tình trạng doanh nghiệp tự điều chỉnh giá.
Song song đó, Chính phủ yêu cầu tăng cường thanh tra, xử lý đầu cơ, thao túng giá, bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô. Ở tầm quốc tế, việc Trung Quốc hủy ưu đãi thuế cho ngành vàng đã khiến chi phí tăng và nhu cầu giảm, kéo giá vàng toàn cầu đi xuống. Hiệp hội VAFI cũng đề xuất đánh thuế VAT 10% với giao dịch vàng miếng để hạn chế đầu cơ, hướng thị trường vận hành minh bạch và ổn định hơn.
Giá vàng hôm nay 2/11/2025 ghi nhận giá vàng trong nước ổn đinh ở hầu hết các thương hiệu, giá vàng thế giới giảm.  |   		
Giá vàng hôm nay 3/11/2025 ghi nhận giá vàng trong nước giảm mạnh, chênh lệch mua – bán nới rộng khiến nhà đầu tư lỗ nặng, vàng thế giới mở đầu tuần giảm.  |   		
Giá vàng hôm nay 4/11/2025 ghi nhận giá vàng miếng đồng loạt tăng mạnh, giá vàng nhẫn tăng - giảm trái chiều ở các thương hiệu. Trong khi đó, giá vàng thế giới giảm.  |