![]() |
Dự báo giá vàng 29/3/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 28/3/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện mua vào ở mức 98,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 100,5 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,8 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở mức 98,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 100,7 triệu đồng/lượng (bán ra). Mức giá này tăng 1,3 triệu đồng/lượng chiều mua - tăng 1,8 triệu đồng/lượng chiều bán so với ngày hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn sát mức 101 triệu đồng, ở ngưỡng 98,8-100,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); mức giá tăng 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,1 triệu đồng/lượng chiều bán.
Hệ thống DOJI niêm yết vàng SJC ở giá mua vào 98,7 triệu đồng/lượng và bán ra 100,7 triệu đồng/lượng. Mức giá này tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,8 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với ngày hôm qua.
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), giá vàng miếng được niêm yết ở mức 98,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 100,7 triệu đồng/lượng (bán ra). Giá vàng chiều nay tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,8 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Như vậy, giá vàng nhẫn chiều nay (28/3) được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng. Tương tự giá vàng miếng cũng được điều chỉnh tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 31/03/2025 09:47 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 99,200 ▲800K | 101,500 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 99,200 ▲800K | 101,500 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 99,200 ▲800K | 101,500 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 98,800 ▲400K | 10,060 ▼89740K |
Nguyên liêu 999 - HN | 98,700 ▲400K | 10,050 ▼89650K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 99.200 ▲800K | 101.500 ▲800K |
TPHCM - SJC | 99.200 ▲800K | 101.500 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 99.200 ▲800K | 101.500 ▲800K |
Hà Nội - SJC | 99.200 ▲800K | 101.500 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 99.200 ▲800K | 101.500 ▲800K |
Đà Nẵng - SJC | 99.200 ▲800K | 101.500 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 99.200 ▲800K | 101.500 ▲800K |
Miền Tây - SJC | 99.200 ▲800K | 101.500 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 99.200 ▲800K | 101.500 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 99.200 ▲800K | 101.500 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 99.200 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 99.200 ▲800K | 101.500 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 99.200 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 98.900 ▲800K | 101.400 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 98.800 ▲800K | 101.300 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 97.990 ▲800K | 100.490 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 90.480 ▲730K | 92.980 ▲730K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 73.700 ▲600K | 76.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 66.600 ▲540K | 69.100 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 63.560 ▲520K | 66.060 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 59.500 ▲480K | 62.000 ▲480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 56.970 ▲470K | 59.470 ▲470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.830 ▲330K | 42.330 ▲330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.680 ▲300K | 38.180 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.110 ▲260K | 33.610 ▲260K |
3. AJC - Cập nhật: 31/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,830 ▲50K | 10,140 ▲80K |
Trang sức 99.9 | 9,820 ▲50K | 10,130 ▲80K |
NL 99.99 | 9,830 ▲50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,820 ▲50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,920 ▲50K | 10,150 ▲80K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,920 ▲50K | 10,150 ▲80K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,920 ▲50K | 10,150 ▲80K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,920 ▲70K | 10,150 ▲80K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,920 ▲70K | 10,150 ▲80K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,920 ▲70K | 10,150 ▲80K |
Tính đến 17h ngày 28/3 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới niêm yết ở ngưỡng 3066,28 USD/ounce, tăng 30,1 USD/Ounce so với chốt phiên giao dịch hôm qua.
Giá vàng đang hưởng lợi từ nhiều yếu tố như chính sách thương mại, tình hình địa chính trị căng thẳng và tăng trưởng kinh tế chậm lại. Theo chuyên gia mức 3.100 USD/ounce là cột mốc quan trọng tiếp theo. Dự báo giá vàng có thể vượt ngưỡng này trong quý II/2025 và tăng thêm 8-10% vào cuối năm nếu các yếu tố vĩ mô duy trì ổn định.
Về mặt kỹ thuật, phe mua nhắm đến mức kháng cự 3.100 USD, trong khi phe bán cố giữ giá trên 2.900 USD/ounce. Các mốc giá quan trọng gồm kháng cự 3.071,3 - 3.085 USD và hỗ trợ 3.050 - 3.022,3 USD/ounce. BofA nâng dự báo giá vàng trung bình lên 3.063 USD cho năm 2025 và 3.350 USD cho năm 2026. Giới đầu tư đang theo dõi dữ liệu PCE của Mỹ để dự đoán động thái của Fed. Nếu số liệu tích cực, vàng có thể tăng mạnh hơn do kỳ vọng Fed cắt giảm lãi suất.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ tăng trong phiên giao dịch sáng 29/3.
![]() Giá vàng hôm nay 26/3/2025 ghi nhận giá vàng SJC, vàng nhẫn cũng đồng loạt tăng theo chiều tăng của giá vàng thế giới. |
![]() Giá vàng hôm nay 27/3/2025 ghi nhận giá vàng thế giới quay đầu giảm nhẹ. Ngược lại, giá vàng trong nước vẫn neo ở mức cao. |
Giá vàng hôm nay 28/3/2025 ghi nhận giá vàng thế giới quay đầu giảm nhẹ. Ngược lại, giá vàng trong nước vẫn neo ở mức cao. |